Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho AgNO3 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4
3AgNO3 + H3PO4 \(\rightarrow\) Ag3PO4 + 2HNO3
+ Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4
2AgNO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) AgSO4 + 2HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3
Ta có \(Cu\) vào mẫu thử thì ta thấy:
- \(HNO3\) tạo khí màu nâu
- \(H_2SO_4\) tạo ra khí mùi khó chịu
- \(HCl\) và \(H_3PO4\) không PƯ ( Gọi đây là 1)
Cho dung dịch \(BaCl_2\) vào 1 ta có:
- \(H_3PO4\) tạo kết tủa
- \(HCl\) không PƯ
Tham khảo nhé !
Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl
Axit yếu: H2CO3, H2SO3, H3PO4
Lưu ý: H3PO4 là axit trung bình nhưng người ta vẫn xếp nó vào axit yếu.
@Phan Đại Hoàng Khi xét độ bền của axit là xét xem axit có dễ bị phân hủy thành chất khác hay ko. Ví dụ H2CO3 dễ phân hủy thành H2O và CO2. Còn HCl khi bay hơi thì vẫn giữ nguyên là phân tử HCl, chỉ là đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi thôi.
a) Trích mẫu thử
- Nhỏ mỗi dung dịch một ít lên giấy quì tím. Nhận ra
+ Ba(OH)2: Đổi màu quì tím sang xanh
+ H2SO4 : Đổi màu quì tím sang đỏ
+ AgNO3, BaCl2: không đổi màu quì tím
+Dùng H2SO4 vừa nhận tra cho tác dụng với 2 dd còn lại. Nhận ra:
+BaCl2: Sing ra kết tủa màu trắng
-Còn lại là AgNO3
b) -Cho 4 kim loại trên lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Nhận ra:
+ Nhóm 1: Cu, Ag do không tác dụng với axit
+ Nhóm 2 : Ba: tác dụng với axit và sinh ra kết tủa màu trắng. Còn lại là Fe tác dụng với axit
- Cho 2 kim loại ở nhóm 1 tác dụng với HCl. Nhận ra:
+ Ag: Có kết tủa màu trắng sinh ra
+ Còn lại là Cu
c)- Cho 3 dd axit trên tác dụng với Ca(NO3)2. Nhận ra H2CO3 do sinh ra kết tủa
-Cho 2 dd còn lại tác dụng với AgNO3. Nhận ra HCl do có kết tủa màu trắng sinh ra.
-Còn lại là H2SO4
Cô gợi ý các câu nhé
a. Cho dd NaOH vào các ống nghiệm thì đều thu được kết tủa. Kết tủa có màu sắc khác nhau. Dùng màu sắc kết tủa để nhận biết.
b. Dùng quỳ tím nhận được H2SO4. Cho H2SO4 tác dụng với các dung dịch còn lại thì nhận được Na2CO3 (có khí thoát ra). Cho Na2CO3 tác dụng với 2 dd còn lại thì nhận biết được MgSO4 (xuất hiện kết tủa không tan là MgCO3).
c. Dùng quỳ tím thì nhận biết được KOH. Cho KOH tác dụng với 5 dd còn lại. Hiện tượng lần lượt là FeCl3 (kết tủa nâu đỏ) ,MgSO4 (kết tủa trắng),NH4Cl (dung dịch trong, đun nhẹ thì có khí mùi khí thoát ra) ,FeSO4 (kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí hoá nâu đỏ), BaCl2 (dung dịch trong).
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
Cho kim loại Ag tác dụng với 4 dd axit thì nhận biết được HNO3 (hoà tan Ag, có khí nâu đỏ thoát ra), 3 dd còn lại không tác dụng. Lấy dung dịch Ag tan trong HNO3 (chứa AgNO3) nhỏ vào 3 dd axit còn lại. Nhận biết các chất dựa vào màu kết tủa.
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
Hoà tan chất rắn vào nước, nhận biết được được Na (có khí thoát ra, tạo thành dd NaOH). Cho dd NaOH tác dụng đến dư với các chất còn lại thì thu được hiện tượng: MgCl2 (kết tủa trắng), FeCl2( kết tủa trắng xanh, để lâu thì hoá nâu đỏ), FeCl3(kết tủa nâu đỏ), AlCl3( kết tủa trắng keo, sau đó tan dần, dung dịch trong suốt).
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
Cho dd Na2CO3 tác dụng với 4 dd, nhận biết được BaCl2(kết tủa trắng), HCl (khí thoát ra). Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 (kết tủa trắng).
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
Dùng quỳ tím nhận NaOH. Dùng NaOH nhận MgSO4. Dùng MgSO4 nhận BaCl2.
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dd và đun nóng nhẹ. Hiện tượng thu được như sau: NH4NO3 (khí mùi khai thoát ra); NaNO3 (ko hiện tượng), NaHCO3 (kết tủa trắng), (NH4)2SO4 (vừa có khí mùi khai, có kết tủa trắng); FeCl2 (kết tủa trắng xanh, đễ hoá nâu đỏ); FeCl3 (kết tủa nâu đỏ)
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Dùng kim loại Ba. Tương tự như câu h.
1) Cho quỳ tím vào nếu là axít sẽ hóa đỏ. Vậy ta phân biệt được H2O
Cho BaCl2 vào thấy lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .
Phương trình: H2SO4+BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
Cho tiếp AgNO3 vào thấy kết tủa trắng là HCl .
Phương trình : HCl + AgNO3-> AgCl + HNO3
Vậy chất còn lại là HNO3
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho AgNO3 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl + HCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4
3AgNO3 + H3PO4 → Ag3PO4 + 2HNO3
+ Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4
2AgNO3 + H2SO4 → AgSO4 + 2HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3
Hình như pt thứ 3 ra Ag2SO4 phải không bạn?
Thế pt mới cân bằng xong.