Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D.Bi
Vì nó thuộc chu kì 6 , nhiều lớp e nhất nên bán kính lớn nhất.
Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z = 12) là: 1s22s22p63s2
=> Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIA
Cấu hình e của nguyên tử Si (Z = 14) là: 1s22s22p63s24p2
=> Si thuộc chu kì 4 nhóm IVA
Cấu hình e của nguyên tử Ca (Z = 20) là: 1s22s22p63s24p64s2
=> Ca thuộc chu kì 4 nhóm IIA
Cấu hình e của nguyên tử K (Z = 19) là: 1s22s22p63s24p64s1
=> K thuộc chu kì 4 nhóm IA
Như vậy,
+ Si, Ca và K cùng thuộc 1 chu kì mà 14<19<20 nên bán kính nguyên tử sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Ca, K, Si (1)
+ Mg, Ca cùng thuộc 1 nhóm mà 12<20 nên bán kính nguyên tử sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Mg, Ca (2)
Từ (1) và (2) suy ra: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kình nguyên tử: Mg, Ca, K, Si.
Chọn D
Ta có X, Y, Z thuộc cùng chu kỳ, Z X < Z Z < Z Y
→ Bán kính nguyên tử: Y < Z < X.
a, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O
b, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O
c, O \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K
d, O \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K
Chúc bn học tốt!
- So sánh tính phi kim của P với các nguyên tố:
P(Z =15): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3\(\rightarrow\) P thuộc chu kì 3, nhóm VA
Si (Z = 14): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2\(\rightarrow\) Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA
S ( Z=16): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4\(\rightarrow\) S thuộc chu kì 3, nhóm VIA
N (Z = 7): 1s2 2s2 2p3\(\rightarrow\) N thuộc chu kì 2 nhóm VA
As (Z =33): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 \(\rightarrow\)As thuộc chu kì 4, nhóm VA
Ta có bảng sau:
Nhóm________IVA_________VA__________VIA
Chu kì 2___________________ N
Chu kì 3_______Si___________ P____________S
Chu kì 4___________________ As
Trong 1 chu kì đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần \(\Rightarrow\) tính phi kim: Si < P < S
Trong 1 nhóm đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần \(\Rightarrow\) tính phi kim: As < P < N
- So sánh tính kim loại của các nguyên tố
Na(Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1 \(\rightarrow\) Na thuộc chu kì 3, nhóm IA
Mg(Z=12): 1s2 2s2 2p6 3s2 \(\rightarrow\)Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA
K (Z = 19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1\(\rightarrow\) K thuộc chu kì 4, nhóm IA
Nhóm_______IA___________IIA
Chu kì 3 _____ Na___________Mg
Chu kì 4______K
Trong 1 chu kì 3, đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần => tính kim loại: Na> Mg
Trong nhóm IA, đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần => tính kim loại: K > Na
Vậy tính kim loại: K > Na > Mg
`@` Ta thấy `Si ; P` cùng ở chu kì `3` còn `Ge ; As` cùng ở chu kì `4`
Dựa vào BTHHH: `=>{(bk_[Si] < bk_P),(bk_[Ge] < bk_[As]):}` `(1)`
`@` Thấy `Si ; Ge` cùng ở nhóm `IV A` còn `P ; As` cùng ở nhóm `V A`
Dựa vào BTHHH: `=>{(bk_[Ge] < bk_[Si]),(bk_[As] < bk_[P]):}` `(2)`
Từ `(1);(2)=>bk_[Ge]` nhỏ nhất
`->bb C`