K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2023

`@` Ta thấy `Si ; P` cùng ở chu kì `3` còn `Ge ; As` cùng ở chu kì `4`

Dựa vào BTHHH: `=>{(bk_[Si] < bk_P),(bk_[Ge] < bk_[As]):}`   `(1)`

`@` Thấy `Si ; Ge` cùng ở nhóm `IV A` còn `P ; As` cùng ở nhóm `V A`

Dựa vào BTHHH: `=>{(bk_[Ge] < bk_[Si]),(bk_[As] < bk_[P]):}`    `(2)`

Từ `(1);(2)=>bk_[Ge]` nhỏ nhất

    `->bb C`

TL
30 tháng 1 2022

D.Bi

Vì nó thuộc chu kì 6 , nhiều lớp e nhất nên bán kính lớn nhất.

8 tháng 12 2018

Đáp án B

15 tháng 12 2020

Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z = 12) là: 1s22s22p63s2

=> Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIA

Cấu hình e của nguyên tử Si (Z = 14) là: 1s22s22p63s24p2

=> Si thuộc chu kì 4 nhóm IVA

Cấu hình e của nguyên tử Ca (Z = 20) là: 1s22s22p63s24p64s2

=> Ca thuộc chu kì 4 nhóm IIA

Cấu hình e của nguyên tử K (Z = 19) là: 1s22s22p63s24p64s1

=> K thuộc chu kì 4 nhóm IA

Như vậy,

+ Si, Ca và K cùng thuộc 1 chu kì mà 14<19<20 nên bán kính nguyên tử sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Ca, K, Si                                               (1)

+ Mg, Ca cùng thuộc 1 nhóm mà 12<20 nên bán kính nguyên tử sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Mg, Ca                                                               (2)

Từ (1) và (2) suy ra: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kình nguyên tử: Mg, Ca, K, Si.

25 tháng 3 2017

Chọn D

Ta có X, Y, Z thuộc cùng chu kỳ,  Z X   <   Z Z   <   Z Y

→ Bán kính nguyên tử: Y < Z < X.

18 tháng 11 2021

a, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O

b, K \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) S \(\rightarrow\) O

c, O \(\rightarrow\)  S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K

d, O \(\rightarrow\)  S \(\rightarrow\) P \(\rightarrow\) Na \(\rightarrow\) K

Chúc bn học tốt!

4 tháng 6 2017

Đáp án A

24 tháng 10 2017

7 tháng 11 2019

28 tháng 11 2019

- So sánh tính phi kim của P với các nguyên tố:

P(Z =15): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3\(\rightarrow\) P thuộc chu kì 3, nhóm VA

Si (Z = 14): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2\(\rightarrow\) Si thuộc chu kì 3, nhóm IVA

S ( Z=16): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4\(\rightarrow\) S thuộc chu kì 3, nhóm VIA

N (Z = 7): 1s2 2s2 2p3\(\rightarrow\) N thuộc chu kì 2 nhóm VA

As (Z =33): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 \(\rightarrow\)As thuộc chu kì 4, nhóm VA

Ta có bảng sau:

Nhóm________IVA_________VA__________VIA

Chu kì 2___________________ N

Chu kì 3_______Si___________ P____________S

Chu kì 4___________________ As

Trong 1 chu kì đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần \(\Rightarrow\) tính phi kim: Si < P < S

Trong 1 nhóm đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần \(\Rightarrow\) tính phi kim: As < P < N

- So sánh tính kim loại của các nguyên tố

Na(Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1 \(\rightarrow\) Na thuộc chu kì 3, nhóm IA

Mg(Z=12): 1s2 2s2 2p6 3s2 \(\rightarrow\)Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA

K (Z = 19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1\(\rightarrow\) K thuộc chu kì 4, nhóm IA

Nhóm_______IA___________IIA

Chu kì 3 _____ Na___________Mg

Chu kì 4______K

Trong 1 chu kì 3, đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần => tính kim loại: Na> Mg

Trong nhóm IA, đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần => tính kim loại: K > Na

Vậy tính kim loại: K > Na > Mg