
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1.người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã mong muốn nước ta được trở thành những người công dân của nước Việt Nam
2.dân chúng,dân,....

Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.

mik nghĩ là khác nhau ở:1 cái là chỉ người công dân có danh dự,1 cái là chỉ danh dự của công dân
Công dân danh dự là cụm từ chỉ hgười.
Danh dự công dân là cụm từ chỉ một loại danh dự

Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp lí và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo các quy định pháp luật của một quốc gia. Căn cứ pháp lí để xác định công dân của một nhà nước nhất định là quốc tịch của người đó.
Anh ấy là một công dân tốt

1 , nhân dân , công chúng , dân
2 , không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như : nhân dân, dân chúng, dân. Vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập. khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.
chúc bạn học tốt . kết bạn với mình nha

a) Nhóm từ có tiếng công có nghĩa là “thuộc về nhà nước, chung cho mọi người”: công dân, công cộng, công chúng, công viên, tiến công, công sở.
b) Nhóm từ có tiếng công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng, công tâm, công lí, công minh, công an.
c) Nhóm từ có tiếng công có nghĩa là “đánh”: công đồn, công đức, công phá, công phạt, tiến công.
#HọcTốt
người dân, về mặt có quyền lợi và nghĩa vụ với nhà nước
người dân.