K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2024

Cánh tay , bắp chân , đùi, ồm , bàn tay , khửu tay , đầu gối , mõ cho mik 1 tick đi

13 tháng 11 2024

Các từ khác được chuyển nghĩa từ từ đó là: 

Mắt: Mắt dứa, mũi : mũi thuyền, tai: tai xoong, miệng: miệng giếng,

chân: Chân núi, tay: tay chèo

 

6 tháng 10 2016

các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo là : lá, quả , buồng ,............

( lá phổi , lá gan , buồng trứng , quả tim , ..........)

 

6 tháng 10 2016

Các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: lá, quả, buồng (lá lách, lá gan, buồng trứng, quả tim,…).

3 tháng 10 2017

Đầu nghĩa gốc:bộ phận trên của con người 

Nghĩa chuyển:đầu gối,đầu ngón tay...

tay nghĩa gốc:cái dùng để cầm ,nắm trên cơ thể con người

Nghĩa chuyển:tay áo...

tai nghĩa gốc:cái dùng đẻ nghe

nghĩa chuyển:tai nạn

cổ nghĩa gốc:cái được nối từ thân đến  đầu

nghĩa chuyển:cổ tay...

miệng nghĩa gốc:cái dùng để nói ,ăn...

Nghĩa chuyển:miệng lọ,miệng chai...

7 tháng 10 2017

Sai rồi tai không phải nghĩa chuyển vì nghĩa chuyển phải có nét tương đồng với nghĩa gôc.bn nào k cho huệ thì xem lại đi nhé!

17 tháng 8 2018

2 .

Lá cây - Lá phổi

Hoa - Hoa tay 

Buồng chuối : Buồng trứng

quả : Quả tim

búp : Búp ngón tay

Bắp chuối : Bắp tay , bắp chân

17 tháng 8 2018

Các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: lá, quả, buồng,... (lá lách, lá gan, buồng trứng, quả tim,…)

1 tháng 10 2016
Bài 1:- sự vật chuyển thành hành động:
mưa rào -> trời đang mưa rào
+ cái quạt -> bà quạt cho em
+ cái điện thoại -> bạn điện thoại cho tôi nhé
- hành động chuyển thành đơn vị:
nắm cơm -> một nắm cơm
bó củi lại -> hai  củi
vốc hai vốc gạo vào rá
1 tháng 10 2016

bai 2 dau bn

 

bài 1 : trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ cơ thể người . Hãy kể những trường hợp chuyển nghĩa đóbài 2:đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi :                                             NGHĨA CỦA TỪ '' BỤNG '' Thông thường ,khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống ,ta nghĩ đến...
Đọc tiếp

bài 1 : trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ cơ thể người . Hãy kể những trường hợp chuyển nghĩa đó

bài 2:đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi :

                                             NGHĨA CỦA TỪ '' BỤNG ''

 Thông thường ,khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống ,ta nghĩ đến bụng .Ta vẫn thường nói :đói bụng ,ăn cho chắc bụng ,con mắt to hơn cái bụng,...Bụng được dùng với nghĩa ''bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột ,dạ dày ''.

  Nhưng  các cụm từ nghĩ bụng,trong bụng mừng thầm ,bụng bảo dạ,định bụng ,...thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người ,đi guốc trong bụng,sống để bụng chết mang đi,...Trong những trường hợp này,từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là''biếu tượng của ý nghĩa sâu kín,không bộc lộ ra,đối với người ,với việc nói chung''.

a;tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng?đó là những nghĩa nào?em có đồng ý với tác giả không?

b;trong các từ bụng sau đây,từ bụng có nghĩa gì :

- ăn cho ấm bụng 

- anh ấy tốt bụng 

- chạy nhiều ,bụng chân rất săn chắc

3
2 tháng 10 2017

bai 1: Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:

  • Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.
  • Quả: quả tim, quả thận
  • Búp: búp ngón tay.
  • Bắp chuối: bắp tay, bắp chân
  • Buồng chuối: buồng trứng     

bai 2:  a) neu len 2 nghia cua tu bung. Do la nghia bong va nghia den. Em dong tinh

b) Tu " bung " chi bo phan cua co the

- bieu tuong y nghia sau kin

- chi bo phan cua co the

viet nhieu vc

25 tháng 2 2020

Lão miệng, các bộ phận của cơ thể, bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt, tất cả bọn chúng, mỗi thành viên trong 1 tập thể

1 tháng 11 2016

Mùa xuân đang đến. ( NG)

Cô ấy tên là Xuân ( NC )

Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )

Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )

 

1 tháng 11 2016

Đôi tay ( NG )

tay xe máy ( NC )

đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )

con đường ( NG )
hạt đường ( NC )

Màu xanh ( NG )

xanh xao ( NC )

cái tai ( NG)

tai bèo ( NC )

Đôi mắt ( NG )

mắt na ( NC )

 

 

 

22 tháng 10 2018

1 . Tai 

Nghĩa gốc : Tai người :Bộ phận ở hai bên đầu người và động vât , dùng để nghe .

Nghĩa chuyển: Tai ấm : Dùng để gắn chặt tai ấm với quai , giúp người ta cầm để rót nước được dễ dàng .

2 . Răng 

Nghĩa gốc : Răng người : Phần xương cứng , màu trắng , mọc trên hàm , dùng để cắn , giữ và nhai thức ăn .

Nghĩa chuyển : Răng cào : Dùng để cào cỏ , càm rơm , cào thóc ,...

3 . Mái 

  Nghĩa gốc :  Mái nhà :Phần che phủ phía trên cùng của ngôi nhà .

 Nghĩa chuyển : Mái tóc : Phần tóc ở trên đầu .

* Hok tốt !

22 tháng 10 2018

Quả :qua tim,quar ổi

Hoa :bông hoa,hoa tay

Thân: thân cây,thân người

MÌNH ĐANG BẬN NÊN CHỈ LÀM NHƯ THẾ NÀY THÔI.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ 😁😁😁😁

25 tháng 2 2020

lão miệng, các bộ phận của cơ thể, bác tai, cậu chân, cậu tay, cô mắt, tất cả bọn chúng, mỗi thành viên trong 1 tập thể

Ê bài này trong văn cô Minh cho mà