Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
1. Cho lá sắt kim loại vào:
a) Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ á sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra chậm dần, do bọt khí bám trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung dịch H2SO4.
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2↑
b)
– Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓
– Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương. Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hoá : Fe -2e -> Fe2+. Tại cực dương, ion H+ bị khử 2H+ +2e -> H2 :
HD:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Số mol FeSO4 = 1,39/278 = 0,005 mol.
Theo pt trên số mol KMnO4 = 1/5 số mol FeSO4 = 0,001 mol. Suy ra V = 0,001/0,1 = 0,01 lít = 10 ml.
Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là :
64 . 0,01 - 24 . 0,01 = 0,40 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12(g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol <-------------------------------------------------- 0,12 g
x=0,128=0,015(mol)x=0,128=0,015(mol)
Số mol Fe ban đầu là 1,1256=0,02(mol)>0,0151,1256=0,02(mol)>0,015
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng đô mol của CuSO4 là : (0,01+0,015).1000250=0,1M(0,01+0,015).1000250=0,1M.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
\(n_{Fe}=\frac{18}{56}=\frac{9}{28}\left(mol\right)\)
\(\text{nCuSO4 = 0,1 . 2 = 0,2 mol}\)
mFe > mCuSO4 → Sau phản ứng CuSO4 phản ứng hết, Fe còn dư
nCu = nFe p.ứ = nCuSO4 = 0,2 mol
m thanh sắt sau phản ứng = mthanh sắt ban đầu - mFe p.ứ + mCu
= 18 - 0,2 . 56 + 0,2 . 64
= 19,6 (g)
Xem hỗn hợp ban đầu được tạo thành từ: Fe, Cu và O2
Fe -------> Fe3+ + 3e
x.........................3x
Cu -------> Cu2+ + 2e
y..........................2y
O2 + 4e -----> 2O2-
z.........4z
S+6 + 2e -------> S+4
...........0,045..........0,0225
Gọi x, y, z là số mol Fe, Cu, O2. Ta có hệ gồm 3 pt:
56x + 64y + 32z = 2,44
3x + 2y = 4z + 0,045
0,5*400x + 160y = 6,6
=> x = 0,025, y = 0,01, z = 0,0125
=> %mCu = 0,01*64/2,44*100% = 26,23%
--> n CuSO4pứ = 0,05 (mol)
R + CuSO4 −−−−> RSO4 + Cu
0,05 ------0,05-----------------0,05
a) Ta có : m R tăng = 0,05.64 - R.0,05 = 0,4 --> R = 56 . Vậy R là Fe
b) Do ion Ag + mạnh hơn ion Cu 2+ nên Ag phản ứng trước
Xét TH1 : 2 muối đều phản ứng hết :
Thấy m rắn = 0,1.64 + 0,1.108 = 17,2 > m r theo đề bài (loại)
TH2 : Fe chỉ đủ để phản ứng hết với AgNO3AgNO3
Fe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2AgFe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2Ag
0,05-----0,1-------------------------------0,1
m Ag = 0,1.108 = 10,8 (loại)
TH3 : Cu(NO3)2 dư :
Fe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2Ag
0,05 ------0,1-----------------------------0,1
Fe+Cu(NO3)2−−>Fe(NO3)2+Cu
a-----------a------------------------------------a
m Ag = 10,8 (g) ---> m Cu = 4,48 (g)
--> n Cu = 0,07 (mol)
---> m Fe = 3,92 + 2,8 = 6,72 (g)
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
A
giải hẳn ra đc ko bạn