Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vật thể: lõi bút chì ; dây điện , áo , xa đạp , cơ thể người; ấm đun nước; ly nước ; mắt kính ; thau nhựa
Chất : nước ; than chì , sắt , cao su ; ni lông ; nhôm , đồng
- Vật thể tự nhiên là vật thể không do con người tạo ra. Ví dụ: Trái đất, khí quyển, mặt trăng, mặt trời, dãi ngân hà, vũ trụ, biển,...
- Vật thể nhân tạo là vật thể do con người tạo ra. Ví dụ: sách, vở, bút, thước, hồ nhân tạo, suối nước nóng nhân tạo,....
- Chất : nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.
Chúc bạn học tốt!Tính chất vật lí như: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, ...
VD: động vật, cây cối, sông suối, đất đá, ...
Tính chất hóa học như: biến đổi từ chất này thành chất khác.
VD: nhôm, thủy tinh, nhựa, quần áo, sách vở, ...
Refer.
a, Phương pháp bay hơi: Cho nước bay hơi khỏi nước muối được muối kết tinh
b, Phương pháp chiết: tách dầu ra khỏi nước, dầu, nước ko hòa tan nên dầu nổi ở trên, nước ở dưới, tách nước ra ta được dầu và nước
c, Phương pháp chưng cất: chưng cất rượu ra nước, rượu có nhiệt độ bay hơi thấp nên sẽ bay hơi và ta làm lạnh là được rượu
d, Phương pháp kết tinh trở lại: Kết tinh đường ra khỏi nước
- Phương pháp chưng cất : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các chất trong hỗn hợp
Ví dụ : Hỗn hợp rượu vào nước, đun đến nhiệt độ nhất định thì rượu hóa hơi trước.
- Phương pháp chiết : Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc dung môi khác.
Ví dụ : Hỗn hợp $NaCl,KCl$. Ở một nhiệt độ nhất định thì chất có khối lượng riêng nhỏ hơn nổi lên trên, khối lượng riêng lớn hơn ở phía dưới
Còn rất nhiều phương pháp nhưng đây là 2 phương pháp phổ biến
a) vật thể nhân tạo đc cấu tạo bởi nhiều vật liệu khác nhau là
con dao bằng thép gồm các chất như cacbon, silic, sắt,...
b) vật thể nhân tạo đc cấu tạo đc làm bởi 1 vật liệu là
chiếc ấm nhôm đc cấu tạo bởi 1 chất nhôm
TL:
bởi vì cồn dễ bắt cháy nên lửa đến gần cồn là bắt cháy
-HT-
Oxi: Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2SO2 + O2 → 2SO3
2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2
C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O
Hidro: Tính chất hóa học
- Hidro là phi kim, Hydro có hóa trị 1 và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác.
Bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa học. Chất khử mạnh ở nhiệt độ cao. Hiđro nguyên tử Ho có khả năng khử đặc biệt cao, được tạo nên khi nhiệt phân hiđro phân tử H2 hay do phản ứng trực tiếp trong vùng tiến hành quá trình khử.
a. Tác dụng với kim loại
- Hidro tác dụng được với nhiều kim loại mạnh tạo hợp chất hidrua.
Ví dụ: H2 + 2Na → 2NaH (natri hidrua)
b. Tác dụng với phi kim: Hidro tác dụng được với nhiều phi kim
H2 + Cl2 → 2HCl
2H2 + O2 → 2H2O
3H2 + N2 → 2NH3.
c. Tác dụng với oxit kim loại
- Hidro khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Ví dụ: FeO + H2 → Fe + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Nước:
Tính chất hóa học của nước
- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2
- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
VD: K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
VD: SO3 + H2O → H2SO4
Tính chât vật lý : trạng thái (rắn lỏng khí ) màu sắc mùi vị tính tan hay không tan trong nước và 1 số dung dịch khác , nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
VD : ao hồ , sông biển , cây . nước , đá ...
Tính chât vật lý :
+ Trạng thái (rắn lỏng khí )
+ Màu sắc mùi vị tính tan hay không tan trong nước
+ 1 số dung dịch khác , nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
VD : Ao hồ , sông biển , cây . nước , đá ...