Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Kẽm tan dần, có bọt khí xuất hiện.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Không hiện tượng.
3. Có kết tủa trắng.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
4. Quỳ tím chuyển từ xanh về tím, rồi lại chuyển đỏ khi axit dư.
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
5. Đinh tan 1 phần, dung dịch nhạt màu dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
6. Có kết tủa xanh lơ. Dung dịch nhạt dần.
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
7. Có kết tủa trắng.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
8. Không hiện tượng.
9. Nhôm cháy sáng.
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
10. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đen rơi xuống đáy bình.
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
11. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đỏ nâu. Bình khí nhạt màu.
\(Fe+\frac{3}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
12. Kẽm tan 1 phần. Dung dịch nhạt màu dần. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
a. Cho Na vào dd Al2(SO4)3 có hiện tượng sủi bọt khí sau đó tạo kết tủa keo trắng. Pt:
2Na +2H2O ->2NaOH +H2 .
6NaOH +Al2(SO4)3 ->2Al(OH)3 +3Na2SO4.
b. cho K vào dd FeSO4: lúc đầu có khí thoát ra sau đó tạo kết tủa trắng xanh
2K +2H2O ->2KOH +H2.
2KOH +FeSO4 ->Fe(OH)2 (kt) +K2SO4.
c. cho Fe3O4 vào H2SO4 thì chất rắn Fe3O4 tan dần tạo dd màu nâu đỏ nhạt (hh FeSO4 và Fe2(SO4)3
Fe3O4 +4H2SO4 ->FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
d. Cho Al td với Fe2O3, nung nóng thì trên tấm Al xuất hiện bột trắng do Al2O3 tạo thành
2Al +Fe2O3 -to->Al2O3 +2Fe
2xFe +yO2 ->2FexOy
II:
1. S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4
PTHH :
(1) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2
(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\) 2SO3
(3) SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)
2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
(dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)
b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh
PT: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan
PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ
PT: SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra
PT: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam
PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt
Pt: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu
PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O
III:
1. nAl= \(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
Đổi 200ml = 0,2 l
nH2SO4 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
ban đầu 0,2 0,4 }
pư \(\frac{2}{15}\) \(\leftarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) \(\frac{2}{15}\) \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
sau pư \(\frac{1}{15}\) 0 \(\frac{2}{15}\) 0,2 }
b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mddH2SO4 = mdd + H2
\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2
\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)
C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %
2.( Làm tương tự như bài 1)
Kết quả được : V = 3,36 (l)
C%(AlCl3) = 4,34%
a, có kết tủa xanh lơ
pt CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
b,có kết tủa màu trắng
H2SO4+ BaCl2-->2HCl+BaSO4
c,có khí xuất hiện
2HCl + Na2CO3-->2NaCl+CO2+H2O
d,xuất hiện kết tủa
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
e, dd mất dần màu xanh của cucl2
zn + cucl2-->zncl2+cu
a) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng,CaO tan dần trong nước.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng vôi tôi.
b)\(H_2O+SO_2⇌H_2SO_3\)
Hiện tượng: Thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dung dịch thu được là dung dịch axit sunfurơ H2SO3
c) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Hiện tượng: Chất rắn tan dần
d)\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch, kết tủa không tan trong nước, axit
a) nhỏ nước vào CaO
-CaO bị hòa tan
- nhiệt sinh ra lớn làm bốc hơi phần nước trên bề mặt
b) dẫn SO2 vào nước
SO2 + H2O = H2SO3
quỳ sẽ chuyển đỏ
c) nhỏ dd axit vào thì các chất oxit kim loại và bazo bị hòa tan dần
d) sau khi nhỏ ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4
a) Có khí bay lên
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
b) Đinh sắt tan dần dung dịch màu xanh nhạt dần có chất rắn màu nâu đỏ bám vào đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) Có khí bay lên ( do K tác dụng với nước ) xuất hiện kết tủa màu xanh
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
d) Xuất hiện kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
e) Xuất hiện kết tủa trắng
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaNO3
g) Có khí bay lên
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
1) Khi cho Cu vào H2SO4 đặc và đun quá lâu sẽ thấy mảnh Cu hóa đen, có kết tủa trắng, có khói trắng là những hiện tượng phụ không mong đợi khi chứng minh tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc bằng cách cho tác dụng với Cu và đun nóng.
Vì đun nóng quá nhiều nên nước bay hơi, H2SO4 lại hút nước nên kết tủa trắng chính là CuSO4 khan, có thể chứng minh điều này khi cho thêm H2O và lắc thì kết tủa này tan và dd có mầu xanh.
Khói trắng là mù sunfuric, chất này có được là do H2SO4 đặc còn lẫn olêum, khi bị đun nóng SO3 sẽ bay lên, kết hợp hơi H2O tạo mù sunfuric rất khó tan có mầu trắng như khói.
Về mảnh đồng hóa đen thì còn rất nhiều ý kiến khác nhau:
+ Có ý kiến thì cho rằng đó là CuO:
H2SO4 ---> SO2 + O2 + H2O
Cu + O2 ---> CuO
2) đầu tiên xuất hiện kết tủa :CaCO3 sau đố kết tủa tan
sục CO2 vào nước vôi trong xuất hiên kết tủa trắng
Ca(OH)2 + Co2 => CaCO3 ( kết tủa ) + H2O
thêm CO2 thì kết tủa tan
CaCO3 + H2O + CO2 => Ca(HCO3)2 (chất tan )
bài 1
a,
(1) 2Al + 6HCl-----> 2AlCl3 + 3H2
(2)AlCl3 + 3NaOH ----> Al(OH)3 + 3NaCl
(3)2Al(OH)3 + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 6H2O
(4)Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------> 2AlCl3 + 3BaSO4
(5) 4AlCl3 + 3O2 --------> 2Al2O3 + 6Cl2
(6)2Al2O3 -------đpnóng chảy, criotit------->4 Al + 3O2
b,
(1) 2Fe + 3Cl2 --------------> 2FeCl3
(2)FeCl3 + 3NaOH -------------> Fe(OH)3 + 3NaCl
(3)2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --------------> Fe2(SO4)3 + 6H2O
(4)Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2--------------> 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4
(5)4Fe(NO3)3 -------------> 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
(6) Fe2O3 + 3H2 ------> 2Fe + 3H2O
a) Có kết tủa trắng xuất hiện:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
b) Al cháy sáng trên ngọn lửa đèn cồn:
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3