K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2018

a.

- Hiện tượng: dây kẽm tan dần, có chất rắn màu trắng bạc bám lên thanh kẽm

Zn + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + 2Ag

b.

- Hiện tượng: miếng natri sủi bọt có khí không màu bay lên sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + Na2SO4

c.

- Hiện tượng: dây nhôm tan dần xuất hiện khí không màu bay lên

2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2

d.

- Hiện tượng: mẫu kali tan dần sủi bọt xuất hiện khí bay lên sau đó xuất hiện kết tủa trắng keo

2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2

3KOH + AlCl3 \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3KCl

1 tháng 7 2018

cảm ơn bạn nhiều lắm

: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ...
Đọc tiếp

: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8

10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.

12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

3

1) Mẫu kẽm tan dần đến hết và có khí không màu sinh ra là H2H2

Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2

2) Mẫu nhôm không tan do AlAl bị thụ động trong H2SO4H2SO4 đặc, nguội.

3) Dây nhôm tan dần, phản ứng xảy ra mãnh liệt tỏa nhiệt và có khí không màu sinh ra.

2Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H22Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H2

 4)

Xuất hiện kết tủa trắng tan dần tới cực đại.

BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl

CÒN LẠI ĐANG NGHĨ 

25 tháng 8 2021

từ 1-> 4 có người làm rồi nên mk làm từ 5->9 nha 

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thấy có kết tủa trắng xuất hiện

BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn giấy quỳ tím, hiện tượng giấy quỳ từ xanh (do đặt trong môi trường kiềm) chuyển thành màu đỏ khi dư HCl

HCl + NaOH ---> NaCl + H2O

7. Cho đinh sắt vào ống nhgiệm chứa dd CuSO4 thấy có kết tủa Cu đỏ bám trên đinh sắt

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

8. Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 sau đó lọc chất lấy kết tủa rồi đun nhẹ: kết tủa sau lọc có màu xanh ( Cu(OH)2, đun nhẹ thấy màu đen xuất hiện (CuO)

2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4

Cu(OH)2 --> CuO + H2O

9 Cho từ từ AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl thấy có kết tủa trắng xuất hiện

AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3

21 tháng 8 2021

1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ

2) 

Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi

$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu

$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$

3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu

$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$

 

18 tháng 10 2016

a) H tượng: Xuất hiện kết tủa trắng keo, kết tủa tan dần, dd trở về trong suốt

PT: AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)

 Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

b)H tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, đồng thời kết tủa tan dần, xuất hiện kết tủa trắng

PT: AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3 \(\downarrow\)

Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O

3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2\(\rightarrow\) 3NaCl + 4Al(OH)3 \(\downarrow\)

c) H t :Na tan dần, đồng thời có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa đen

PT: 2Na + 2H2\(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)

2NaOH + 2AgNO3 \(\rightarrow\) 2NaNO3 + H2O + Ag2\(\downarrow\)

     d) H t : Có khí thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa nâu đỏ

PT: 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2\(\rightarrow\) 6NaCl + 2Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3CO2\(\uparrow\)

18 tháng 10 2016

a

Có kết tủa keo trắng xuất hiện  3NaOH + AlCl3 => 3NaCl +  Al(OH)3

     sau đó kết tủa tan dần               NaOH + Al(OH)3  => NaAlO2 + 2H2O

b  

có pư   4NaOH + AlCl3  => NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

    sau đó có tủa trắng keo xuất hiện 

3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O => 4Al(OH)3  +3NaCl

c.  

kim loại nóng chảy,tan lòng vòng trên mặt nước, sủi bọt khí , pư tỏa nhiệt

Na + H2O => NaOH + 1/2 H2

có kết tủa trắng sau hóa đen vì

NaOH + AgNO3 => NaNO3 + AgOH

AgOH ko bền

2AgOH => Ag2O + H2O

d

có kết tủa nâu đỏ , dd sủi bọt khí

2FeCl3 + 3Na2CO3 +3H2O => 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2

 

 

a) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa xanh lam

PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2

2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4 

b) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa keo trắng.

PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2

6 NaOH + Al2(SO4)3 ->3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3

c) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có thấy bọt khí.

Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

d) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có bọt khí, có xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

2 NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1.     Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư 2.     Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng. 3.     Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. 4.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4. 5.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 6.     Cho từ từ...
Đọc tiếp

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

 1.     Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư

 2.     Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng.

 3.     Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

 4.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.

 5.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

 6.     Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

 7.     Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 8.     Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 9.     Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

 10.    Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

 11.     Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt  cho vào bình chứa khí oxi.

 12.     Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 13.     Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

 14.     Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

 15.    Dẫn khí CO qua ống nghiệm chứa bột CuO màu đen đang được nung nóng.

0
Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):1.      Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)2.      Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.3.      Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.4.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.5.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.6.      Cho từ từ dd HCl...
Đọc tiếp

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1.      Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2.      Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3.      Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.

5.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6.      Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7.      Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8.      Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9.      Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

10.  Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11.  Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt  cho vào bình chứa khí oxi.

12.  Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13.  Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14.  Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15.  Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

2
17 tháng 1 2022

$1)$ Kẽm tan trong dd, sủi bọt khí

$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$

$2)$ Không phản ứng

$3)$ Nhôm tan trong dd, sủi bọt khí

$Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow$

$4)$ Tạo kết tủa trắng

$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl$

$5)$ Tạo kết tủa trắng

$BaCl_2+Na_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2NaCl$

$6)$ Nếu $HCl$ dư thì quỳ hóa đỏ

Nếu $NaOH$ dư thì quỳ hóa xanh

Nếu p/ứ hoàn toàn thì quỳ ko đổi màu

$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$

$7)$ Màu xanh của dd $CuSO_4$ nhạt dần và có lớp đồng đỏ bám lên đinh sắt

$Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow$

$8)$ Tạo kết tủa trắng, nung xong đc chất rắn màu đen

$NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4$

$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

17 tháng 1 2022

$9)$ Tạo kết tủa trắng

$AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3$

$10)$ Không phản ứng

$11)$ Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đồng thời màu trắng xám của sắt dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất oxit sắt từ

$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

$12)$ Không phản ứng

$13)$ Dung dịch sau phản ứng làm Phenol chuyển đỏ

$Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow$

$14)$ Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra chất rắn màu trắng

$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

$15)$ Tạo chất rắn màu đen

$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

18 tháng 12 2022

Hiện tượng: Nhôm tan ra, có khí không màu, không mùi thoát ra

`2Al + 2NaOH + 2H_2O -> 2NaAlO_2 + 3H_2`

`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`