Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O có 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O
1,58 gam 0,237n gam
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
\(m_{H_2}=\frac{100.100}{35,1+100}=74,02g\)
\(m_{MgSO_4}=\frac{100.35,1}{35,1+100}\) = 25,98 gam
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
\(m_{H_2O}\) = 74,02 – 0,237n gam
\(m_{MgSO_4}\)= 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
Độ tan: s = \(\frac{25,4}{74,02-0,237n}.100=35,1\) . Suy ra n = 7.
Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
a) Ta có: \(\dfrac{R}{R+16\cdot3}=\dfrac{40}{100}\) \(\Rightarrow R=32\) (Lưu huỳnh)
Vậy CTHH của oxit là SO3 (Lưu huỳnh trioxit)
b) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,6}{80}=0,12\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,12\cdot98}{9,6+90,4}\cdot100\%=11,76\%\)
Phân tử nước H 2 O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H.
2H2O
→
đ
p
2H2 + O2
→ 4 mol H ứng với 2 mol O
Theo đề bài: 1 gam hiđro ứng với 7,936 gam oxi
→ Khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp:
4
x
7
,
936
2
=
15
,
872
lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án D
Bình chọn giảm |
- Khi tác dụng với AgNO3AgNO3 Cl−+Ag+→AgCl↓Cl−+Ag+→AgCl↓ nCl=nAgCl=8,61143,5=0,06(mol)nCl=nAgCl=8,61143,5=0,06(mol) - Khi nung, khối lượng giảm: 38,92100.5,55=2,16(g)38,92100.5,55=2,16(g) Là do nước bốc hơi. Vậy khối lượng H2OH2O là 2,16(g)2,16(g) Số mol H2OH2O tương ứng: 2,1618=0,12(mol)2,1618=0,12(mol) Chất rắn thu được là hai muối khan, tác dụng với NaOHNaOH chỉ có phản ứng: Mg2++2OH−→Mg(OH)2↓Mg2++2OH−→Mg(OH)2↓ Nung Mg(OH)2−→t0MgO+H2OMg(OH)2→t0MgO+H2O Suy ra nMg2+=nMgO=0,840=0,02(mol)nMg2+=nMgO=0,840=0,02(mol) Đặt công thức muối kép là: xMCl.yMgCl2.zH2OxMCl.yMgCl2.zH2O Ta nhận thấy MgCl2→Mg2++2Cl−MgCl2→Mg2++2Cl− 0,020,020,040,020,020,04 nClnCl trong MCl=0,06−0,04=0,02MCl=0,06−0,04=0,02 MCl→M++Cl−MCl→M++Cl− 0,020,020,020,02 Tỉ lệ x:y:z=0,02:0,02:0,12=1:1:6x:y:z=0,02:0,02:0,12=1:1:6 mMCl+mMgCl2=5,55−2,16=3,39(g)mMCl+mMgCl2=5,55−2,16=3,39(g) Trong đó: mMgCl2=0,02.95=1,90(g)mMgCl2=0,02.95=1,90(g) nên: mMCl=3,39−1,9=1,49(g)mMCl=3,39−1,9=1,49(g) Khối lượng phân tử MCl:1,490,02=74,5(g)MCl:1,490,02=74,5(g) M+35,5=74,5⇒M=39M+35,5=74,5⇒M=39 do đó MM là KK. Muối MClMCl là KClKCl. Vậy công thức phân tử của muối kép là: KCl.MgCl2.6H2O |
Bình chọn giảm |
- Khi tác dụng với AgNO3AgNO3 Cl−+Ag+→AgCl↓ nCl=nAgCl=8,61143,5=0,06(mol) - Khi nung, khối lượng giảm: 38,92100.5,55=2,16(g) Là do nước bốc hơi. Vậy khối lượng H2O là 2,16(g) Số mol H2O tương ứng: 2,1618=0,12(mol)Chất rắn thu được là hai muối khan, tác dụng với NaOHNaOH chỉ có phản ứng: Mg2++2OH−→Mg(OH)2↓ Nung Mg(OH)2−→t0MgO+H2O Suy ra nMg2+=nMgO=0,840=0,02(mol) Đặt công thức muối kép là: xMCl.yMgCl2.zH2O Ta nhận thấy MgCl2→Mg2++2Cl− 0,020,020,04 nClnCl trong MCl=0,06−0,04=0,02 MCl→M++Cl− 0,020,02 Tỉ lệ x:y:z=0,02:0,02:0,12=1:1:6 mMCl+mMgCl2=5,55−2,16=3,39(g) Trong đó: mMgCl2=0,02.95=1,90(g) nên: mMCl=3,39−1,9=1,49(g) Khối lượng phân tử MCl:1,490,02=74,5(g) M+35,5=74,5⇒M=39⇒M=39 do đó Mlà K Muối MCllà KClKClVậy công thức phân tử của muối kép là: KCl.MgCl2.6H2O |