Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ăn uống không đúng giờ sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hóa. Các vấn đề sức khỏe như bệnh tiểu đường, béo phì, bệnh tim mạch và rối loạn tiêu hóa cũng có thể sinh ra từ nguyên nhân rối loạn tiêu hóa này.
4 lợi ích thiết thực khiến bạn nên nghĩ đến việc ăn đúng giờ.
1. Phòng ngừa đau tim
có vai trò lớn trong việc xác định sức khỏe tim mạch. Việc ăn uống đúng giờ, hợp lí sẽ điều tiết sự trao đổi chất lipid, do đó, làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol, giảm nguy cơ phát triển bệnh tim. Ngoài ra, ăn uống đúng giờ còn giúp bạn bỏ qua các bữa ăn nhẹ với những đồ ăn vặt không lành mạnh.
2. Giảm thiểu rủi ro mắc bệnh tiểu đường
Hoạt động thích hợp của hệ thống tiêu hóa sẽ giúp ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Nguyên nhân là do ăn uống khoa học, đúng giờ sẽ giúp quản lý nồng độ insulin để giữ đường huyết ở mức bình thường. Ăn đúng giờ cũng sẽ giúp ngăn ngừa kháng insulin, đó là một trong những nguyên nhân quan trọng đối với bệnh nhân tiểu đường.
3. Tiêu hóa đúng cách
Tiêu hóa sẽ trở thành một cơn ác mộng khi bạn có thói quen ăn lộn xộn. Ăn các bữa ăn ở khoảng thời gian chính xác là ý tưởng tốt nhất để giữ cho hệ thống tiêu hóa của bạn hoạt động tốt. Điều này cũng sẽ giúp hấp thu các chất dinh dưỡng thích hợp. Luôn luôn xem xét các khoảng thời gian giữa các bữa ăn sao cho hợp lý nhát. Trao đổi chất thích hợp sẽ nâng cấp tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn.
4. Kiểm soát nồng độ axit
Hội chứng tăng axit thường được nhìn nhận là do sự trào ngược axit trong dạ dày. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến quặn thắt dạ dày, sôi ruột gắn liền với vấn đề tiêu hóa. Ăn đúng giờ sẽ kiểm soát mức độ axit, tránh gây các bệnh tiêu hóa.
- Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Tiết 15+16: Bài 9: PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Hiểu được cơ sở khoa học, ưu nhược điểm của phương pháp ghép. - Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ ghép sống (thành công). - Phân biệt được nội dung kĩ thuật của từng phương pháp ghép. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát. - Vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK.
- - Những giống cây có thể sử dụng ghép. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổ định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: H? Cần chú ý những khâu kĩ thuật nào để tỉ lệ ra rễ của cành chiết cao? HS: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG VÀ HS I. KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP GVH? Thế nào là ghép? GHÉP. Ghép được thực hiện như 1/ Khái niệm chung. thế nào?
- - Ghép là một phương HS: pháp nhân giống vô tính. - Được thực hiện bằng cách: Lấy một bộ phận (mắt, cành) của cây giống GVH? Đặc điểm của cây (cây mẹ) gắn lên một cây mới được tạo ra? khác (cây gốc ghép) cho HS: ta một cây mới. - Đặc điểm của cây mới được tạo ra: Giữ được những đặc tính di truyền của cây mẹ, năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu được với điều kiện ngoại cảnh. 2/ Cơ sở khoa học của phương pháp ghép. - Ghép là quá trình tạo
- cho tầng thượng của mắt ghép hay cành ghép tiếp xúc với tầng thượng của gốc ghép. Chỗ tiếp giáp rễ sinh ra sẽ phân hóa GVH? Phương pháp ghép thành các hệ thống mạch có những ưu điểm gì? dẫn giúp nhựa vận HS: chuyển giữa gốc ghép và cành ghép. II. ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP GHÉP: - Cây ghép sinh trưởng, phát triển tốt nhờ tính thích nghi, tính chống chịu của cây gốc ghép. GVH? Muốn ghép đạt tỉ - Cây ghép sớm ra hoa, lệ sống cao cần chú ý kết quả.
- những yếu tố nào? - Giữ được đầy đủ đặc tính của giống cây muốn HS: nhân. GVH? Cần chọn cành, mắt ghép theo tiêu chuẩn - Tăng tính chống chịu của cây. nào? - Hệ số nhân giống cao. HS: III. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ GVH?Những yếu tố nào LỆ GHÉP SỐNG: của thời vụ ảnh hưởng đến tỉ lệ ghép sống? Cần ghép vào thời kì nào là 1/ Cây làm gốc ghép và phù hợp? giống cây lấy cành, mắt ghép phải có quan hệ họ HS: hàng, huyết thống gần nhau. 2/ Chất lượng của gốc ghép. GVH? Trong quá trình
- ghép cần chú ý những 3/ Cành ghép, mắt ghép. điểm nào trong thao tác kĩ - Chọn cành bánh tẻ ( 3-6 thuật? tháng tuổi) phía ngoài giữa tầng tán. HS: 4/ Thời vụ ghép: - Điều kiện phù hợp : Nhiệt độ (20- 30) độ c độ ẩm (80-90)% - Các giống cây ăn quả ghép vào 2 vụ: + Xuân: Tháng 3-4 GVH? Có mấy kiểu ghép + Thu: Tháng 8-9 cây? 5/ Thao tác kĩ thuật: HS: Có 2 kiểu ghép cây. GVH? Ghép rời được - Dao ghép phải sắc, thực hiện như thế nào? Có thao tác nhanh gọn. những kiểu ghép rời nào? - Giữ vệ sinh cho vết cắt mắt ghép, cành ghép, gốc HS:
- GVH? Quan sát hình 9.1 ghép. nêu cách lấy mắt. mở gốc - Đặt mắt ghép(cành ghép? ghép) vào gốc ghép sao tầng thượng của HS: cho tiếp xúc càng chúng nhiều càng tốt. - Buộc chặt vết ghép để tránh mưa, nắng. thoát hơi nước. V: CÁC KIỂU GHÉP: 1/ Ghép rời: - Được thực hiện bằng cách lấy một bộ phận (đoạn cành, mắt) rời khỏi cây mẹ, đem gắn vào cây gốc ghép. - Có 3 kiểu ghép:
- a) Ghép mắt chữ T. - Lấy mắt ghép: Trên cành nhỏ, mắt ghép còn để lại cuống lá và một lớp gỗ phiá trong. - Mở gốc ghép theo kiểu chữ T b) Ghép mắt cửa sổ: - Lấy mắt ghép: Lấy trên cành to hơn, cuống lá đã rụng, chỉ còn thấy vết sẹo cuống lá. Miếng cắt ghép không còn gỗ. - Mở gốc ghép: hình cửa sổ. c) Ghép mắt nhỏ có gỗ: - Lấy mắt ghép kiểu chữ
- T, phái trong mắt ghép còn dính một lớp gỗ mỏng. - Mở gốc ghép: Vạt vào gốc ghép một lớp gỗ mỏng. d) Ghép đoạn cành: - Trên cây mẹ, chọn cành bánh tẻ, khoảng cách lá thưa, có mầm ngủ đã tròn mắt cua ở nách lá. - Cành ghép chỉ cắt lấy một đoạn dài (6-8cm), có 2-3 mầm ngủ (ở phái ngọn cành) 2/ Ghép áp cành:
(SGK-T51,52) 4. CỦNG CỐ: Hãy so sánh các kiểu ghép đã học để phân biệt, nhận biết. 5. BTVN: Trả lời các câu hỏi SGK .........................................................................
(học tốt nhé) <3
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Nêu vai trò của hệ bài tiết nước tiểu
- Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài
- Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định nên hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
Tham khảo
- Tiểu đúng lúc: Để lượng nước tiểu được bài thải ra ngoài hoàn toàn, không tích tụ chất cặn bã lại => không tích tụ sỏi thận.
- Không ăn quá mặn, quá chua vì trong những món mặn chua có nhiều thứ làm hại hệ bài tiết nước tiểu.
- Uống nhiều nước để quá trình lọc máu, thải bỏ các chất độc dại diễn ra một cách trôi chảy, dễ dàng, không ê buốt.
1....Bữa sáng:
Mì sợi:100g=349 kacal
Thịt gà:50g=99,5 kacal
2....Bữa trưa:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Đậu phụ:75g=71 kacal
Gan lợn:50g=58 kacal
Sữa Vinamilk(1 hộp-100ml-khoản 3,1g)=79,8 kacal
3....Bữa tối:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Khoai sọ:20g=22,8 kacal
Ngô tươi:30g=58,8 kacal
Thịt bò loại 1:35,5g=41,3 kacal
1 .bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 .bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 .bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 .bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150g
5 .bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
1. - Ko ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua
- Ko ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc
- Uống đủ nước
Dựa vào những điều kiện để sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, ta có thể nêu được một số nguyên tắc cần thực hiện để tránh thai như:
Biện pháp sử dụng | Phương tiện sử dụng | Ưu, nhược điểm của phương pháp |
Ngăn trứng chín và rụng | - Thuốc tránh thai - Que cấy ngừa thai | - Ngừa thai hiệu quả - Kinh phí cao |
Tránh không cho tinh trùng gặp trứng | - Sử dụng bao cao su - Thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng | - Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng - Tốn kém |
Tránh sự làm tổ của trứng đã thụ tinh | Vòng tránh thai | - Ngăn được sự làm tổ của trứng khi đã thụ tinh - Có thể gây ra một số bệnh ngoài ý muốn |
- căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn .
- đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp cho nhu cầu của từng đối tượng.
- đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.