Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. (4 điểm) Điền từ thích hợp: mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, rễ chính thức, thân lá, ngọnvào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2,3… trong các câu sau đây:
Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm..... (1)........... chưa có.......... (2)....... thật
sự. Trong thân và lá rêu chưa có .................... (3)......... Rêu sinh sản bãi
......... (4)........ được chứa trong .............. (5).............. cơ quan này nằm
............. (6)............ cây rêu
Câu 2. (3 điểm) Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?
Câu 3. (3 điểm) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô?
a. Qua cải, qủa đu đủ, quả cam, quả cà chua.
b. Quả mơ, qua chanh, qua lúa.
c. Quả dừa, quà đào, quả gấc, quả ổi.
d. Qua bông, quả thìa là, quà đậu Hà Lan.
2. Trong các nhóm quả sau dây, nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?
a. Quả hồng xiêm, quà táo, qua đỗ đen, qua chuối.
b. Quả đào, quả dưa hấu, quả xoài, quà đu đủ.
c. Quả cam, quả bồ kết, quả vú sữa.
d. Cả a và b.
Câu 2. (2 điểm) Hãy đánh dấu X vào □ chỉ câu trả lời đúng:
Những đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đúng với rêu ?
□ a. Sinh sản bằng hạt.
□ b. Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.
□ c. Thân phân nhánh phức tạp, lá đa dạng.
□ d. Túi bào tử nằm ở ngọn cây.
Câu 3. (6 điểm) Nêu điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:
Các chức năng chính của mỗi cơ quan | Đặc điểm chính về cấu tạo | Trả lời |
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt | a. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được | 1……. |
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước | b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây | 2……. |
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả | c. Gồm vỏ quả và hạt | 3……. |
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây | d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái | 4…… |
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điếm gì giống nhau ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:
Các chức năng chính của mỗi cơ quan | Đặc điềm chính về cấu tạo | Trả lời |
1. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả | a. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây | 1……….. |
2. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây | b. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái | 2……….. |
3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống | c. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút | 3………. |
4. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây | d. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ | 4……….. |
Câu 2. (4 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?
Câu 3. (2 điểm) Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở:
a. Tảo b. Rêu c. Dương xỉ d. Cả a, b và c
2. Hạt do bộ phận nào tạo thành?
a. Hạt phấn b. Bầu nhuỵ
c. Nhuỵ hoa d. Noãn đã được thụ tinh
3. Đặc điểm chung của quyết là gì ?
1. Quyết là những thực vật có lá thật sự
2. Quyết sinh sản bằng bào tử
3. Bào tử được hình thành trước lúc thụ tinh và mọc thành nguyên tản
4. Nguyên tản lớn dần thành quyết trường thành
5. Nguyên tản chỉ là một giai đoạn sống ngẳn ngủi trong đời sống của quyết
1,2,3, 4 b. l,2,3,5 c. 2,3,4,5 d. l, 2,4,5
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp tên các quả tương ứng với từng nhóm quả (quả khô, quả thịt) sao cho phù hợp rồi ghi vào cột kết quả:
Các nhóm quả | Tên quả | Kết quả |
Quả đỗ xanh Quà lạc Qua cà chua Qua đu đủ Qua mơ Quả táo Quả chanh Quả bông Quả cải Quả chò | 1........................ 2.................. 3…………….. |
Câu 2. (3 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh.
Câu 3. (3 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em.
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp các quả (hạt) tương ứng với từng cách phát tán của chúng rồi ghi vào phần kết quả:
Các cách phát tán | Tên quá (hạt) | Kết quả |
1. Phát tán nhờ gió |
| 1………….. |
2. Phát tán nhờ động vật 3. Tự phát tán |
| 2………….. 3………… |
Câu 2. (6 điểm) Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm.
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp đặc điểm của hạt tương ứng với từng loại cây (hai lá mầm và một lá mầm) rồi ghi vào cột kết quả:
Các loại cây | Các đặc điểm của hạt | Kết quả |
1. Cây hai lá mầm 2. Cây một lá mầm | a. Có vỏ bao bọc hạt, phôi b. Phôi có hai lá mầm c. Phôi có một lá mầm d. Phôi có chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm e. Chất dinh dưỡng nằm ở phôi nhũ g. Chất dinh dưỡng nằm ở hai lá mầm | 1............................... 2........................ |
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của rong mơ ? Rong mơ khác tảo xoắn ở điểm nào?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy đánh dấu X vào ô trống để chỉ đúng các hình thức phát tán của từng loại quả và hạt.
Tên quả hoặc hạt | Cách phát tán của quả và hạt | ||
Nhờ gió | Nhờ động vật | Tự phát tán | |
1. Quả cải | |||
2. Quả chò | |||
3. Quả bồ công anh | |||
4. Quả ké đầu ngựa | |||
5. Quả chi chi | |||
6. Quả đậu bắp | |||
7. Quả cây xấu hổ | |||
8. Quả trâm bầu | |||
9. Hạt hoa sữa | |||
10. Hạt thông |
Câu 2. (6 điểm) Hãy so sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Ở những hoa đơn tính và những hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc, sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện giữa các hoa. Đó là:
a. Hoa tự thụ phấn b. Hoa giao phấn
c. Hoa...
Cây tròng khác cây dại ở :C.
Quyết khác rêu ở đặc điểm: A.
Thực vật ở nước(tảo nguyên thủy) xuất hiện trong điều kienj nào?: C

Câu 1 :
Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )
Câu 2 :
Có 2 loại quả chính :
- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.
VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...
Có hai dạng quả khô :
+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )
+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )
Câu 3 :
Các cách phát tán :
- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ
- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày
- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Câu 4 :
Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.
Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )
Câu 6 :
- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính
- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )
Câu 7 :
- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá
- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
- Lợi ích của cây dương xỉ :
Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.
Câu 8 :
- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn
- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )
Câu 9 :
Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???

Câu 1: Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
Ta chọn đáp án là C: Tất cả các phương án đưa ra bởi vì vi khuẩn là sinh vật có kích thước nhỏ bé, cấu tạo đơn bào, riêng lẻ khi ta xếp chũng thành 1 chuỗi. Chúng chưa có nhân hoàn chỉnh và đồng thời chúng có rất nhiều loại đặc điểm hình thái đa dạng.
Câu 2: Vi khuẩn nào có khả năng tự dưỡng ?
Ta chọn đáp án là B: Vi khuẩn lam bởi vì trong nó có các tế bào diệp lục cg có khả năng quang học để tổng hợp các chất hữu cơ để tự nuôi sống cho chính bản thân của mk.
Câu 3: Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ?
Ta chọn đáp án là D:2 bởi vì ở hầu hết các vi khuẩn nào mà k có các chất diệp lục thì bọn chúng sẽ sống theo kiểu dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh) và ngược lại - 1 số ít vi khuẩn có chứa các chất diệp lục ở trong cơ thể thì chúng lại tự sống theo kiểu tự dưỡng.
Câu 4: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào dưới đây ?
Ta chọn đáp án là A: Phân đôi bởi vì những loại vi khuẩn có khả năng sinh sản rất nhanh = cách phân đôi tế bào. Khi ở trong điều kiện thuận lợi thì sẽ chỉ trong 12h đồng hồ sau từ 1 vi khuẩn có thể lên tới 10 tiệu vi khuẩn mới.
Câu 5: Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống:
Ta chọn đáp án là C: Kí sinh - những loại vi khuẩn sống kí sinh ở trong cơ thể con người và động vật sẽ gây ra các bệnh như: vi khuẩn lao, vi khuẩn lỵ, ...
Câu 6: Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ?
Ta chọn đáp án là B: Cộng sinh bởi vì ở trong 1 số vi khuẩn cộng sinh với rễ của những cây họ Đậu, cg chính chúng đã tạo ra những nốt sần - có khả năng cố định và bảo vệ chất đạm, bổ sung chúng cho đất. \
Câu 7: Người ta đã '' lợi dụng '' hoạt động của vi khuẩn lac để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
Ta chọn đáp án là D: Sữa chua bởi vì khi ở trong môi trường sữa, vi khuẩn lac sẽ tổng hợp enzyme lactose để tạo ra quá trình lên men làm thành sữa chua.
Câu 8: Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của các vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp bảo quản nào sau đây ?
Ta chọn đáp án là A: Tất cả các phương án đưa ra : Vi khuẩn hoại sinh gặp điều kiện thuận lợi như nhiệt độ, độ ẩm, các chất dinh dưỡng, ... sẽ sinh sôi cực kì nhanh dẫn đến hiện tượng hỏng thức ăn => để bảo quản cần phải ướp lạnh, phơi khô hoặc ướp chúng với muối .
Câu 9: Khi nói về virut nhận định nào dưới đây là k chính xác ?
Ta chọn đáp án là C: Có cấu tạo tế bào bởi vì virut có những kích thước nhỏ hơn vi khuẩn rất nhiều: chỉ từ 12-50 phần triệu milimet. Có hình dạng đa dạng như dạng que, dạng nòng nọc, dạng khối, ... chúng cg có lối sống kí sinh.
Câu 10: Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn ?
Ta chọn đáp án là B: Hoại sinh bởi vì tất cả các loại vi khuẩn hoại sinh - chúng đều có tác dụng và khả năng phân hủy các xác động vật mùn, muối khoáng, ... chuyên đc dùng làm để cung cấp cho các loài cây .
Câu 11: Mốc trắng dinh dưỡng = hình thức: Hoại sinh => bởi vì mốc trắng dinh dưỡng = cách hoại sinh: các sợi mốc bám chặt vào những mẩu bánh mì hoặc cơm thiu để hút hết nc và chất hữu cơ để chúng sống.
Câu 12: Khi nói về mốc trắng, nhận định nào dưới đây là k chính xác ?
Ta lại chọn đáp án là B: Tồn tại các vách ngăn giữa tế bào trong những sợi nấm bởi vì mốc trắng có cấu tạo như những dạng sợi phân nhánh, bên trong có chất tế bào và nhiều nhân nhưng lại k hề có các vách ngăn giữa các tế bào, chúng k có chất diệp lục, sinh sản = bào tử, và thường hay tìm thấy cg ở cơm thiu hoặc những ổ vụn của bánh mì.
Câu 13: D: mốc xanh Câu 14: D: tất cả các phương án đưa ra Câu 15: A: 250C - 300C Câu 16: B: nấm sò Câu 17: D: lang ben Câu 18: C: nấm than Câu 19: C: có màu sắc rất sặc sỡ Câu 20: D: hút nước và muối khoáng

1. Các bộ phận của hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Đặc điểm của thực vật hạt trần:
- Hạt nằm lộ trên lá noãn thở
- Không có hoa cơ quan sinh sản là nón
- Cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá ít đa dạng
3. Đặc điểm của thực vật hạt kín:
- Hạt nằm trong quả
- Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn
4.Các ngành thực vật: ngành Tảo - ngành Rêu - ngành quyết - ngành Hạt trần - ngành Hạt kín.
5. Các bậc phân loại thực vật: Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
6. Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực
7. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật
- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loại gỗ quý hiếm đặc biệt
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi cho nhân dân cùng nhau tham gia bảo vệ rừng
8. Vi khuẩn: dị dưỡng (hoại sinh hay kí sinh) một số ít tự dưỡng
Nấm: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh
Địa y: cộng sinh
9. Vai trò:
- Phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành tha đá dầu lửa, chế biến thực phẩm
- Các vi khuẩn kí sinh gây bện cho người, vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn gây ra ô nhiễm môi trường.
Nếu bạn muốn hỏi môn sinh thì hãy đăng kí H. k cho mình nhé!
1. B
2. B
3. D