K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2016

-       Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bô mẹ được gọi là ưu thế lai.

-       Người ta khóng dùng con lai F, làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua pháu li, sẽ xuất hiện các kiểu gen dồng hợp về các gen lận có hại, ưu thế lai giảm.

-       Muốn duy tri ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (băng giảm, chiết, ghép,...)


 

28 tháng 5 2016

Ưu thế lai là hiện tượng con lai F. có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh, phát triển mạnh. chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn
trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

Cơ sở di truyền của hiện tượng trên được giải thích như sau : Về phương điện di
truyền, các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. Khi lai giữa hai dòng
thuần có kiểu gen khác nhau. đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu,
con lai Fl chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện, gen trội át gen lặn. đặc tính
xấu không được biểu hiện. vì vậy con lai F, có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn.

Ví dụ : lui một dòng thuẫn mang hai gen trội lai với dòng thuần mang ! gen trội
sẽ được con lai Fl mang 3 gen trội.

Sơ đồ : P: AAbbCC >< aaBBcc -› F. : AaBch
Trong các thể hệ sau. qua phân li ti lệ gen dị hợp giảm, gen đồng hợp tăng, trong
đó có gen đồng hợp lặn là gen tật bệnh. nếu cứ tiếp tục lai như vậy sức sống con lai
cứ giảm dần qua các thế hệ. có thế gây chết làm ưu thế lai giảm.
Muốn duy trì ưu thế lai. khắc phục hiện tượng trên người ta dùng phương pháp
nhân giống vô tính.

 

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính: A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb ~~> Tỉ lệ: 1:1 Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất: A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa ~~> 1AA:2Aa:1aa Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích: A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có...
Đọc tiếp

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb

~~> Tỉ lệ: 1:1

Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa

~~> 1AA:2Aa:1aa

Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa


Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản


Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp

Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D

Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4

Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa

Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

1
25 tháng 8 2018

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb

~~> Tỉ lệ: 1:1

Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa

~~> 1AA:2Aa:1aa

Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa


Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản


Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp

Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D

Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4

Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa

Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

8 tháng 8 2017

a. + F1 lai phân tích

\(\rightarrow\) Fa 1 lông dài : 1 lông ngắn = 2 tổ hợp = 2 x 1 \(\rightarrow\) F1 dị hợp 1 cặp gen

\(\rightarrow\) KG của F1 là Aa

+ F1 đồng tính \(\rightarrow\) P thuần chủng

+ Qui ước: A: lông dài trội a: lông ngắn

P: AA x aa

F1: Aa

F1 lai phân tích Aa x aa

Fa: 1Aa : 1aa

1 lông dài : 1 lông ngắn

b. Con lai có 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 \(\rightarrow\) mỗi bên P cho 2 giao tử

\(\rightarrow\) P: Aa x Aa

KH của P: lông dài

10 tháng 10 2017

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1.

Đáp án cần chọn là: A

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứA,1B,2C,3D , n2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nàoA, vi nhân giốngB, sinh sản hữu tínhC, gây đột biến giống tế bào sômaD, gây đột biến gen13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn làA, giao phấn xảy...
Đọc tiếp

11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứ

A,1

B,2

C,3

D , n

2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nào

A, vi nhân giống

B, sinh sản hữu tính

C, gây đột biến giống tế bào sôma

D, gây đột biến gen

13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là

A, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật

B, lai khác thứ

C, tự thụ phấn bắt buộc

D, lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

18,hoocmon nào sau đây dùng để điều trị bệnh đái tháo đường

A, glucagon

B, insulin

C, adrenalin

D, tiroxin

19, chọn giống cây trồng người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A, duy trì 1 số tính trạng mong muốn

B, tạo dòng thuần

C, chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

D, tạo ưu thế lai

22, tác nhân nào dưới đây thương được dùng để tạo thể đa bội

A, etin , metan , sunfulat

B, liteozơ , metin , ure

C, cosixin

D,  liteozơ , etin , ure

23, tính trạng nào ở người do gen nằm trên NST giới tính quy định

A, bạch tạng , máu khó đông

B, mù màu , máu khó đông

C, đái tháo đường , đao

D, hở hàm ếch , bạch tạng

27,nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa,trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là

A, 12,5%

B, 25%

C, 50%

D, 75%

30, những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có vùng phân bố như thế nào

A, hẹp

B, hạn chế

C, rộng

D, hẹp hoặc hạn chế

32, cây thông mọc riêng rẽ thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A, ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên

B, cây có nhiều dinh dưỡng 

C, ánh sáng mặt trời chiếu đến các phần phía trên của cây

D, cây có nhiều dinh dưỡng và phần ngọ của cây nhận được nhiều ánh sáng

33, cho các ví dụ sau

-1, hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng

-2, địa y sống trên cành cây

-3, tầm gửi sống trên cây thân gỗ

-4, vi khuẩn sống trong lớp sần cây họ đậu

trong các VD trên có bao nhiêu VD biểu hiện quan hệ kí sinh,nửa kí sinh

A, 1

B, 2

C, 3

D, 4

34, lá cây ưa bóng có đặc điểm

A, phiến lá hẹp , mỏng ,màu xanh nhạt

B, phiến lá hẹp , dày , màu xanh thẫm

C, phiến lá rộng , mỏng , màu xanh thẫm

D, phiến lá dài , mỏng , màu xanh nhạt

35, công nghệ gen là ngành kĩ thuật về

A, quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B, quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C, quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D, nghiên cứu của cấu trúc hoạt động của các gen

3
23 tháng 3 2021

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d