Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P:
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a)
. Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a). Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s' = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P:
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Chọn Alà gốc tọa độ, chiều dương là chiều chuyển động của xe đi từ A đến B, gốc thời gian là 0h
a)Pt chuyển động của 2 xe :
\(x_1=x_{01}+vt=12t\)
\(x_2=x_{02}+vt=72-48\left(t-1\right)=120-48t\)
b) Hai xe gặp nhau : x1= x2
<=> 12t = 120 -48t
<=> t = \(\frac{120}{12+48}=2\left(h\right)\)
Thời điểm họ gặp nhau : 7h+2h= 9h
Vị trí gặp nhau cách A: x1 = 12.2 = 24(km)
d) |x2 -x1| = 36km
<=> |120-48t - 12t| =36
<=> |120-60t| =36
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}120-60t=36\\120-60t=-36\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=1,4\left(h\right)\\t=2,6\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn chiều dương là chiều từ A đến B. Gốc tọa độ tại A.
Gốc thời gian là lúc 7h.
a) Theo hệ quy chiếu trên ta có \(v_1=12\) km/h; \(x_{01}=0\);\(t_{01}=0\)
\(v_{02}=-48\)km/h; \(x_{02}=72\) km/h; \(t_{02}=1\)h
khi đó ta có hai phương trình chuyển động tương ứng cho hai xe là
\(x_1=x_{01}+v_{01}\left(t-t_{01}\right)=12t.\)
\(x_2=x_{02}+v_{02}\left(t-t_{02}\right)=72-48\left(t-1\right)\); \(\left(t\ge1\right)\)
b) Hai xe gặp nhau khi
\(x_1=x_2\Rightarrow12t=72-48\left(t-1\right)\)
\(\Rightarrow60t=120\Rightarrow t=2\)h.
Tức là thời điểm gặp nhau là 7+2 = 9h.
Vị trí hai xe gặp nhau là
\(x_1=12.2=24\) km tức là cách vị trí A 24 km.
c) Vẽ hai hàm số
\(x_1=12t;A\left(0,0\right);B\left(2;24\right)\)
\(x_2=72-48\left(t-1\right);C\left(0,2,5\right);D\left(2;24\right)\)
A(0;0) B(2;24) C(0;2.5) x2 x1
d) Hai xe cách nhau 36 km tức
\(\left|x_1-x_2\right|=\left|12t-72+48\left(t-1\right)\right|=\left|60t-120\right|=36\)
\(\Rightarrow t=2,6h\) ( thỏa mãn t >1)hoặc \(t=1.4\) h (Thỏa mãn t >1)
Th1: t = 2,6 khi đó hai xe gặp nhau lúc 9h36phut.
Th2: t = 1,4 khi đó hai xe gặp nhau lúc 8h 24 phút.
a,ta có gốc A chiều + AB => X1=Xo+Vot+1/2at^2 vs Xo=0; Vo=10 ;a=-0.2(chậm dần)
=>X1=10t-0.1t^2
xe2 ở B có Xo=560 ,Vo=0 ,a=0.4 => X2=560-0.2t^2 ( xe 2 đi ngược lại B>A )
b,2 xe gặp nhau khi X1=X2 <=> 10t-0.1t^2=560-0.2t^2 <=> t=40(n) t=-140(l)
S1=Vot+1/2at^2=10*40 -0.1*40^2=240
S2=Vot+1/2at^2=0.2*40^2=320
c,tại thời điểm 2 xe gặp nhau t=40 => v xe1 lúc gặp nhau ;V1=Vo-at=10-0.2*40=2
V2=Vo +at=0.4*40=16
vẽ trục oy là v; ox là t trên oy lấy các điểm 2,10,16 trên ox lấy điểm 40 . vẽ đt x1 từ 10 đến giao điểm của 2 vs 40 . vẽ x2 từ 0 đến giao 16 vs 40
9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
Trả lời:
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.
a)
- Chọn gốc tọa độ O là vị trí ô tô bắt đầu đuổi theo xe khách và mốc thời gian là thời điểm ô tô đang ở O.
- Phương trình chuyển động của hai xe là:
+ Ô tô: \(x_1=v_1.t=60t\)
+ Xe khách: \(x_2=x_0+v_2.t=20+40t\)b) - Lập bảng biến thiên (tớ làm cái này chứ ít thấy người viết cái này bạn nhé)
\(t\left(h\right)\) | \(0\) | \(1\) |
\(x_1\left(km\right)\) | \(0\) | \(60\) |
\(x_2\left(km\right)\) | \(20\) | \(60\) |
=> Ta vẽ được đồ thị của 2 xe như sau:
c) Dựa vào đồ thị cho ta biết thời điểm 2 xe gặp nhau là sau 1 giờ và tại vị trí có toạ độ \(60km\)
Bạn chưa tính x thì làm sao lập đồ thị được, bảng biến thiên có bị thiếu ko, thấy hơi kì
a/ Phương trình chuyển động của xe là
x= 10+60t
mik bt mỗi ngang đó thôi