Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có:
Quảng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm ban đầu t= 0 là :
Ở vị trí cân bằng: \(\Delta l_0=\dfrac{mg}{k}\Rightarrow k = \dfrac{mg}{\Delta l_0}=\dfrac{0,1.10}{0,025}=40(N/m)\)
Biên độ dao động: \(A=6,5-2,5=4cm=0,04m\)
Năng lượng: \(W=\dfrac{1}{2}kA^2=\dfrac{1}{2}.40.0,04^2=0,032(J)\)
Động năng khi x = 2cm là: \(W_đ=W-W_t=0,032-\dfrac{1}{2}.40.0,02^2=0,024(J)\)
Đáp án A
+ Ta tính được
+ Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
+ Từ VTCB, nâng vật lên 2 cm, tức là vật cách vị trí cân bằng 2 cm, suy ra |x| = 2 cm.
Áp dụng hệ thức liên hệ ta tính được biên độ dao động
+ Sơ đồ chuyển động của vật được minh họa trên hình vẽ. Từ đó thay thấy thời điểm mà lúc vật qua vị trí lò xo dãn 6 cm lần hai (ở li độ x = 2 cm lần hai) là
Đáp án A
+ Độ biến dạng của lò xo :
Do vật dao động điều hòa nên phương trình dao động của vật có dạng :
Với
+ Theo bài ra tại t= 0
Thay vào (1) ta tìm được : A = 4 cm
Quảng đường vật đi được trong 1/3 chu kì kể từ thời điểm t = 0 là:
+ Ta có: Δ l = m g k = 1 cm
® Vị trí lò xo dãn 3 cm có: x = 2 cm
+ ω = k m = 10 10 rad/s
+ Áp dụng công thức độc lập ta được:
A = x 2 + v 2 ω 2 = 2 2 + 20 π 3 2 10 10 2 = 4 cm
+ Dựa vào đường tròn ta xác định được vị trí t = 0
+ Từ t = 0 đi trong T 3 tương ứng với góc quét là φ = ω t = 2 π T . T 3 = 2 π 3
Tương ứng trên đường tròn là đi tới điểm A.
® S = A + A 2 = 6 cm
ĐÁP ÁN A
Chọn đáp án A
Khoảng thời gian để đi từ VTCB đến vị trí đổi chiều lần đầu tiên (biên dưới) là:
Vẽ hình hoặc tưởng tượng trong đầu: kéo vật xuống một đoạn 3 cm.
Sau đó đi lên 8cm rồi đi xuống
=> Vật đi qua vị trí cân bằng 5cm rồi quay lại
=> A = 5 cm