Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Theo phương \(Ox\) có: \(x=v_0t=10t\)
Theo phương \(Oy \) có: \(y=\frac{gt^2}{2}=5t^2\)
Phương trình quỹ đạo của vật là
\(y=\frac{g}{2v_0^2}x^2=\frac{x^2}{20}\)
b. Tầm bay xa của vật là
\(L=v _0t=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}=10.\sqrt{\frac{2.50}{10}}=31,6\) m
c. Vận tốc của vật khi chạm đất là
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.50}=31,6\) m/s
a)
Chọn chiều (+) hướng lên. Gốc thời gian lúc bắt đầu ném
\(y=v_0t+\frac{gt2}{2}=20t-5t^2\) (1)
\(v=v_0+gt=20-10t\) (2)
Tại điểm cao nhất v=0
Từ (2) \(\Rightarrow\) t=2(s) thay vào (1)
yM = 20(m)
b)
Khi chạm đất y=0 từ (1)\(\Rightarrow\) t=0 và t=4 (s)
Thay t = 4 (s) vào (2) \(v'=-20m\text{/}s\)
(Dấu trừ (-) vận tốc ngược với chiều dương.)
chọn gốc tại mặt đất
\(y=0\Leftrightarrow h-\frac{1}{2}gt^2=0\)
\(\Leftrightarrow80-\frac{1}{2}.10.t^2=0\Leftrightarrow t=4\left(s\right)\)
\(x=v_{0x}.t=v_0.\cos0^0.4=20.4=80\left(m\right)\)
Tóm tắt :
h =80m
v0=20m/s
g =10m/s2
t=?; L=?
GIẢI:
Thơi gian vật rơi là :
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4\left(s\right)\)
Tầm bay xa của vật là
\(L=x_{max}=v_0t=20.4=80\left(m\right)\)
1.ta có V^2-Vo^2=2as ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m
2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)
chiếu + =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5
ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m
vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)
chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5
V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51
a) Vận tốc ban đầu của vật $v_{o}=v_{x}$
Tại thời điểm $t=3s$, vận tốc theo trục Oy là $v_{y}=g.t=10.3=30m/s$.
Mặt khác, ta biết rằng: $\tan \alpha=\frac{v_{y}}{v_{x}}=\tan 45^o=1 \rightarrow v_{o}=v_{x}=30m/s$.
b) Thời gian chuyển động $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s$.
c) Tầm bay xa $L=x_{max}=v_{o}t=30.4=120m$
a)ta có v=\(\sqrt{vo^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{vo^2+30^2}\)
ta có cos45=\(\frac{vo}{v}\)=\(\frac{vo}{\sqrt{vo^2+30^2}}\)giải ta được vo=30m/s\(^2\)
b)thời gian áp dụng công thức t=\(\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot80}{10}}=4\)
c)áp dụng công thức tính tầm bay xa :vo*\(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=30*4=120m
Chúc bạn học tốt
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o ; x = v o t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 80 − 5 t 2
Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 45 0
Ta có tan 45 0 = v x v y = v 0 10 t ⇒ v 0 = 10 t = 10.3 = 30 m / s
b. Chạm đất: y = 0 ⇒ 5 t 2 = 80 ⇒ t = 4 s
Khi đó : x max = v 0 t = 30.4 = 120 m ; v y = g t = 10.4 = 40 m / s
⇒ v = v y 2 + v x 2 = 40 2 + 30 2 = 50 m / s
Tóm tắt :
h=100m
v0=10m/s
g =10m/s2
_____________________
t= ?
L=?
GIẢI :
Thời gian bay của vật là:
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.100}{10}}=2\sqrt{5}\left(s\right)\)
Tầm bay xa của vật là :
\(L=x_{max}=v_ot=10.2\sqrt{5}=20\sqrt{5}\left(m\right)\)
Thời gian vật chạm đất: t = 2 h g = 2.80 10 = 4 s
Đáp án: C