Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Phân ly về 2 cực tế bào là NST kép => giảm phân I.
Đáp án C
Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => kì giữa giảm phân I
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 5 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH |
Đột biến |
Bình thường |
Kết quả |
1 |
BB + AA → BBA; A |
bb + aa → ab |
BBA; A; ab |
2 |
BB + aa → BBa; a |
bb + AA → bA |
BBa; a; bA |
3 |
bb + AA → bbA; A |
BB + aa → Ba |
bbA; A; Ba |
4 |
bb + aa → bba; a |
BB + AA → BA |
bba; a; BA |
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Đáp án A
Khi nhìn vào hình chúng ta thấy:
- Số lượng NST ở tế bào 1 nhiều hơn tế bào 2.
- Các NST kép (2n) ở tế bào 1 xếp thành 2 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào 1 đang thực hiện phân bào ở giai đoạn kì giữa giảm phân I.
- Các NST kép (n) ở tế bào 2 xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào này đang trải qua quá trình kì giữa giảm phân 2.
1 đúng vì sau giảm phân I tế bào 1 có thể tạo ra các loại thế bào AABB, aabb. Còn sau giảm phân 2 tế bào 2 chỉ tạo ra loại tế bào aB.
2 sai vì tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II.
3 sai vì giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB, ab.
4 đúng vì với tế bào 1 sau hai lần giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con mang n NST và tế bào 2 sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra tế bào con mang bộ NST n.
5 đúng vì khi đó có thể tạo ra các giao tử aaB, OB.
6 sai vì nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và O.
Chọn C.
Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế bào mang bb
Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b
Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
Hình trên mô tả giai đoạn giảm phân tại kì sau II mà không phải kì sau nguyên phân vì các NSt phân li về cùng 1 phía tế bào không giống nhau ó không phải các cặp tương đồng
(a) Sai, hình trên mô tả kì sau giảm phân II, khi mà trong tế bào bộ NST n kép tách thành 2 bộ NST n đơn
(b) Đúng
(c) Sai
(d) Đúng
(e) Sai vì tế bào trên không có thành xenlulozo nên không là tế bào thực vật được
Đáp án D
Đáp án D.
4 NST đơn trong mỗi nhóm có hình dạng kích thước khác nhau.
=> Đây không phải kì sau nguyên phân (do nguyên phân tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống nhau) mà là kì sau giảm phân II.
=> Bộ NST của loài 2n = 8.
=> a sai , b đúng , c sai.
Nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế thì các NST không thể tách nhau khỏi tâm động và di chuyển về hai cực tế bào như hình vẽ do sự di chuyển đó là nhờ vào protein động cơ.
=> d đúng.
Trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực vật không có trung thể nên quá trình này không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật.
=> e sai.
Đáp án A
Từ hình vẽ ta thấy các NST kép xếp thành 2 hàng → Tế bào đang ở kì sau giảm phân II