Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối
Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.
qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.
A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 à sai,
tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1
à tần số alen trội A = 0,9
B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 à đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9
C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 à sai
AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11
D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 à sai
Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11
Đáp án B
0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối
Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.
qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.
A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 à sai,
tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1
à tần số alen trội A = 0,9
B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 à đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9
C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 à sai
AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11
D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 à sai
Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11
Đáp án C
Theo giả thiết: A trội hoàn toàn so với alen a, trên NST thường; quần thể ngẫu phối. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra.
P= 0,6AA: 0,4Aa=> q(a)= 0,2, p(A)= 0,8
Vì giao phối qua mỗi thế hệ sinh ra lặn (aa) sẽ bị đào thải
→ F 3 : q n - 3 ( a ) = q o 1 + n q o = 1 / 8 = 0 . 125
Đáp án A.
P : 0,8AA : 0,2Aa
Áp dụng công thức tính tần số alen a của quần thể khi các thể có kiểu gen aa bị loại bỏ ngay trong quần thể sau khi sinh hoặc trong giai đoạn hợp tử.
Gọi q0 là tần số alen a thế hệ xuất phát.
qn là tần số alen a thế hệ thứ n.
Ta có công thức:
q n = q o 1 + n . q o
Tần số alen a của P là 0,1.
Thế hệ F3 có tần số alen a là:
0 , 1 1 + 3 . 0 , 1 = 1 13
Đáp án A
Nội dung I, II, IV đúng.
Nội dung III sai. Nếu điều kiện sinh thái khác nhau thì chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ví dụ như trong tiến hóa hình thành loài cùng khu vực địa lý.
Vậy có 3 nội dung đúng
Đáp án D
Quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,
Tần số alen: A = 75A; a = 0,25
Quần thể ngẫu phối: 56.25%AA: 37.5%Aa : 0.0625aa.
Nhận xét với cấu trúc di truyền của quần thể sai 4 thế hệ: 0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1
Tỉ lệ đồng hợp tử lặn tăng lên đáng kể và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp tử trội tử giảm đi
-> chọn lọc tự nhiên đang đào thảo dần cá thể có kh trội và tăng đần tỉ lệ kiểu hình lặn