Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
→ Tần số alen a = 0,3 + 0,2/2 = 0,4
Đáp án B
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA : yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 → z = 1 – 0,7 = 0,3.
Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG
Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa → I đúng.
Ý II. Tần số alen A là p = x + y 2 = 0,45 → II sai.
Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa
→ Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng → III đúng.
Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng → IV sai.
Vậy có 2 ý đúng
Đáp án D
Tần số alen A= 0 , 3 + 0 , 4 2 = 0 , 5 ; tần số alen a = 1 - 0 , 5 = 0 , 5
Fo: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Tự thụ qua 5 thế hệ
AA= 1 - 1 2 5 : 2 x 0 , 5 + 0 , 3 = 0 , 542
Đáp án: C
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Xét quần thể ban đầu có A = 0.6, a = 0.4
Sau một thế hệ tần số alen A trong quần thể là A = 0.6 - 0.05 x 0.6 = 0.57
Tần số alen a là 1 – 0.57 = 0.43
Đáp án D
Đáp án A
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử F1 là:
(1) sai
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn F1 chiếm tỉ lệ : 0,6a.0,3a=18% (4) đúng
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là: 100-18-28=54% (2) đúng
- Tần số alen A = 0 , 3 + 0 , 7 2 = 0 , 55 tần số alen a=1-0,55=0,45 (3) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa