K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2021

a) Xe chuyển động đều \(\Rightarrow\)s = v.t = 6.5.60 = 1800 (m)

Công : A = F.s = 4000.1800 = 7,2.106  (J)

Công của động cơ : P = \(\frac{A}{t}\)\(\frac{7,2.10^6}{5.60}\)= 24000 (W) = 24 (kW)

b) Độ lớn lực ma sát khi vật chuyển động đều : Fms = F = 4000 (N)

c) Ta có :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.\frac{s}{t}=F.v\)

\(P\)không đổi; v = 10m/s \(\Rightarrow\)Lực kéo : \(F'=\frac{p}{v'}=\frac{24000}{10}=2400\left(N\right)\)

\(v=36\)km/h=10m/s

\(P=30kW=30000W\)

Lực phát động: \(P=F\cdot v\)

\(\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{30000}{10}=3000N\)

Công của lực phát động:

\(A=F\cdot s=3000\cdot2\cdot1000=6000000J\)

1 tháng 4 2018

Bài 1 :

Tóm tắt :

\(m=1,2tấn=1200kg\)

\(v=36km/h\)

\(P=8kW=8000W\)

___________________

\(F_{ms}?\)

BL :

- Các lực tác dụng lên xe là :

\(\overrightarrow{N}\), \(\overrightarrow{P}\), \(\overrightarrow{F}_k\), \(\overrightarrow{F}_{ms}\)

\(Ox:F_k-F_{ms}=0\)

\(Oy:N-P=0\)

Độ lớn của lực kéo là :

Ta có : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.v\)

\(\Rightarrow F=F_{ms}=\dfrac{P}{v}=800N\)

1 tháng 4 2018

Câu 2

a/ Công của động cơ để thang máy đi lên đều là :
\(A=P.h=m.g.h=800.10.10=80000\left(J\right)\)

b/Công của động cơ để thang máy đi nhanh dần đều là :

\(A=F.s=m.a.h=800.1.10=8000\left(J\right)\)

Vậy ...

22 tháng 4 2020

giải

a) công của động cơ thực hiên

\(A=F.S=120.18000=2160000\left(J\right)\)

b) công suất động cơ ô tô

\(P=\frac{A}{t}=\frac{2160000}{1800}=1200\)(W)

c) trong trường hợp này công thực hiện hai động cơ ô tô là như nhau \(A=A'=2160000\left(J\right)\)

công suất động cơ ô tô thứ hai

\(P'=\frac{A'}{t'}=\frac{2160000}{2400}=900\)(W)

có P '<P (900 < 1200) vậy động cơ ô tô 1 thực hiện nhanh hơn

22 tháng 4 2020

bạn làm giùm mình cái tóm tắt nha bạn

BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT Bài 1. Một ô tô chạy trên quãng đường dài 18 km mất 30 phút. Lực kéo trung bình của động cơ là 120 N. Tính công suất của ô tô. Bài 2. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng lực 180 N. Tính công và công suất của người kéo. Bài 3. Một ô tô chạy trên quãng đường dài 15km hết 25 phút. Lực kéo trung bình của động...
Đọc tiếp

BÀI TẬP VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT Bài 1. Một ô tô chạy trên quãng đường dài 18 km mất 30 phút. Lực kéo trung bình của động cơ là 120 N. Tính công suất của ô tô.
Bài 2. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng lực 180 N. Tính công và công suất của người kéo.
Bài 3. Một ô tô chạy trên quãng đường dài 15km hết 25 phút. Lực kéo trung bình của động cơ là 110 N. Tính công suất của động cơ.
Bài 4. Một động cơ có công suất 6 kW được dùng để nâng vật có trọng lượng 4500 N lên cao 12m. Tính thời gian nâng vật lên.
Bài 5. Một ô tô đi quãng đường dài 30 km hết 40 phút , lực cản trung bình không đổi là 100 N. Tính công suất của động cơ, cho xe chuyển động đều.
Bài 6. Một người kéo một vật từ dưới giếng sâu 5m trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực 120 N. Tính công và công suất của người kéo.

6
2 tháng 3 2018

Bài 1 :

Tóm tắt :

\(s=18km=18000m\)

\(t=30p=1800s\)

\(F=120N\)

\(P=?\)

GIẢI :

Công thực hiện được của ô tô là:

\(A=F.s=120.18000=2160000\left(J\right)\)

Công suất của xe là :

\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{2160000}{1800}=1200\left(W\right)\)

* Cách khác : Vận tốc của xe là :

\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{18000}{1800}=10\left(m/s\right)\)

=> Công suất của xe là :

\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.v=120.10=1200\left(W\right)\)

Vậy công suất của xe ô tô là 1200W.

2 tháng 3 2018

Bài 3 :

Tóm tắt :

\(s=15km=15000m\)

\(t=25p=1500s\)

\(F=110N\)

\(P=?\)

GIẢI :

Công thực hiện của động cơ xe :

\(A=F.s=110.15000=1650000\left(J\right)\)

Công suất động cơ xe là :

\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1650000}{1500}=1100\left(W\right)\)

* Cách khác : Vận tốc của xe :

\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{15000}{1500}=10\left(m/s\right)\)

Công suất của động cơ :

\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.v=110.10=1100\left(W\right)\)

Vậy công suất của động cơ là 1100W.

26 tháng 3 2020

Câu 11:

Xe chuyển động đều nên \(F_k=F_c=150N\)

\(A=3000kJ=3000000J\)

Chiều dài quãng đường:

\(s=\frac{A}{F_k}=\frac{3000000}{250}=12000\left(m\right)=12\left(km\right)\)

Câu 12:

\(v=45km/h=12,5m/s\)

Công thực hiện trong 1s:

\(A=F.s=F.v.t=2000.12,5.1=25000\left(J\right)\)

( Khỏi đưa 1 tỷ đưa acc lq nhiều tướng + nhiều tp đây )

26 tháng 3 2020

câu 11: 3000kj=3000000j

quãng đường:S=\(\frac{3000000}{150}\)=20000m=20km

cần like k cần tiền

18 tháng 5 2021

Ta có: `P = A.t = (F.s)/t = F.v => F = P/v = (10000)/30 = 1000/3 (N)`

Khi ô tô đi được 60km thì công ô tô đã thực hiện được là:

`A = F.s = 1000/3 . 60 = 2.10^4 (J)`

Vậy `A=2.10^4 J` 

18 tháng 5 2021

Thank

1. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. 2. Trong các sau đây: câu nào sai? A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật B.Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vận tốc của vật. C. Khối lượng của vật càng lớn...
Đọc tiếp

1. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó:
A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn
C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.
2. Trong các sau đây: câu nào sai?
A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật

B.Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vận tốc của vật.
C. Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn.
D. Động năng là cơ năng của vật có được do vật chuyển động.
3. Thế năng hấp dẫn của vật sẽ bằng không khi:
A. Mốc tính độ cao chọn ngay tại vị trí đặt vật. B. Vật có vận tốc bằng không.
C. Vật chịu tác dụng của các vật cân bằng nhau. D. Vật không bị biến dạng.
3. Một vật chỉ có thế năng đàn hồi khi:
A. Vật bị biến dạng. B. Vật đang ở một độ cao nào đó so với mặt đất.
C. Vật có tính đàn hồi bị biến dạng. D. Vật có tính đàn hồi đang chuyển động.
4. Vật nào sau đây không có động năng?
A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường.
5. Động năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Chỉ khối lượng của vật B. Cả khối lượng và độ cao của vật
C. Độ cao của vật so với mặt đất D. Cả khối lượng và vận tốc của vật
6. Động năng của một sẽ bằng không khi:
A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. Độ cao của vật so với mốc bằng không
C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. Vật chuyển động đều.
7. Trong chuyển động cơ học, cơ năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật B. Độ cao của vật so với mặt đất
C. Vận tốc của vật D. Cả khối lượng, vận tốc và độ cao của vật so với mặt đất.
8. Cơ năng của một vật càng lớn thì:
A. Động năng của vật cũng càng lớn B. Thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.
C. Thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. Khả năng sinh công của vật càng lớn

2
14 tháng 2 2020

ko thể tin rằng bạn có thể ngồi đánh hết được chỗ này

14 tháng 2 2020

1. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó:
A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn
C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.
2. Trong các sau đây: câu nào sai?
A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật

B.Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vận tốc của vật.( phụ thuộc vào độ cao nhé)
C. Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn.
D. Động năng là cơ năng của vật có được do vật chuyển động.
3. Thế năng hấp dẫn của vật sẽ bằng không khi:
A. Mốc tính độ cao chọn ngay tại vị trí đặt vật. B. Vật có vận tốc bằng không.
C. Vật chịu tác dụng của các vật cân bằng nhau. D. Vật không bị biến dạng.
3. Một vật chỉ có thế năng đàn hồi khi:
A. Vật bị biến dạng. B. Vật đang ở một độ cao nào đó so với mặt đất.
C. Vật có tính đàn hồi bị biến dạng. D. Vật có tính đàn hồi đang chuyển động.
4. Vật nào sau đây không có động năng?
A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường.
5. Động năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Chỉ khối lượng của vật B. Cả khối lượng và độ cao của vật
C. Độ cao của vật so với mặt đất D. Cả khối lượng và vận tốc của vật
6. Động năng của một sẽ bằng không khi:
A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. Độ cao của vật so với mốc bằng không
C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. Vật chuyển động đều.
7. Trong chuyển động cơ học, cơ năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật B. Độ cao của vật so với mặt đất
C. Vận tốc của vật D. Cả khối lượng, vận tốc và độ cao của vật so với mặt đất.
8. Cơ năng của một vật càng lớn thì:
A. Động năng của vật cũng càng lớn B. Thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.
C. Thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. Khả năng sinh công của vật càng lớn