Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
• nC3H5(OH)3 = 1,5 mol.
m(C17H33COO)3C3H5 = 0,4m gam; m(C15H31COO)3C3H5 = 0,2m gam; m(C17H35COO)3C3H5 = 0,4m gam.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 0,000452m mol; n(C15H31COO)3C3H5 = 0,000248m mol;
n(C17H35COO)3C3H5 = 0,000449m mol.
∑nC3H5(OH)3 = 0,000452m + 0,000248m + 0,000449m = 0,001149m = 1,5 → m = 1305,483 gam.
Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.
Chọn đáp án B
2 chất béo đều no có dạng CnH2n – 4O6 và 2 axit béo no dạng CmH2mO2.
Tương quan đốt có ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nchất béo ⇒ nchất béo = 0,04 mol.
♦ phản ứng: chất béo + NaOH → muối + glixerol || axit béo + NaOH → muối + H2O.
||⇒ nglixerol = nchất béo = 0,04 mol ⇒ a = mglixerol = 0,04 × 92 = 3,68 gam.
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế)
Cho m gam hỗn hợp X gồm ( Fe , FeO , Fe2O3 ) có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40 .Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml H2SO4 loãng 0,68 M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H2 ( đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?
A. 0,448
B. 0,896
C. 2,24
D. 1,12
Cả 2 este đều chung CTPT C4H8O2 este no đơn chức mạch hở
nhh este=17,6/88=0,2 mol
Gọi CT chung của este là RCOOR'
RCOOR' + NaOH =>RCOONa + R'OH
0,2 mol=>0,2 mol
Vdd NaOH=0,2/0,5=0,4 M=400ml
Chọn đáp án D
có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:
axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH
⇒ tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2
và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2
||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:
m gam E + 3,235 mol O2 → 2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.
♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.
đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O
||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.
⇒ dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.
♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.
||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).
Đáp án: C
Gọi số mol của triolein, tripanmitin, tristearin lần lượt là 2x; x; 2x
Ta có: Triglyxerit + 3NaOH 3muối + C3H5(OH)3
ntriglyxerit = 2x + x + 2x => nC3H5(OH)3 = 5x
Do đó, 5x.92 = 138 => x = 0,3 mol
=> m = 884.0,6 + 806.0,3 + 890.0,6 = 1306,2 g