Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin (về số mol). Xà phòng hoá hoàn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2018

Đáp án: C

Gọi số mol của triolein, tripanmitin, tristearin lần lượt là 2x; x; 2x

Ta có: Triglyxerit + 3NaOH   3muối + C3H5(OH)3

ntriglyxerit = 2x + x + 2x  => nC3H5(OH)3 = 5x

Do đó, 5x.92 = 138  => x = 0,3 mol

=> m = 884.0,6 + 806.0,3 + 890.0,6 = 1306,2 g

20 tháng 9 2019

Chọn đáp án B

• nC3H5(OH)3 = 1,5 mol.

m(C17H33COO)3C3H5 = 0,4m gam; m(C15H31COO)3C3H5 = 0,2m gam; m(C17H35COO)3C3H5 = 0,4m gam.

→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 0,000452m mol; n(C15H31COO)3C3H5 = 0,000248m mol;

n(C17H35COO)3C3H5 = 0,000449m mol.

∑nC3H5(OH)3 = 0,000452m + 0,000248m + 0,000449m = 0,001149m = 1,5 → m = 1305,483 gam.

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
26 tháng 7 2016

0.1 mol chất béo => 0.1 mol glixerol C3H8O3 là 9,2 g

26 tháng 7 2016

Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.

28 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

2 chất béo đều no có dạng CnH2n – 4O6 và 2 axit béo no dạng CmH2mO2.

Tương quan đốt có ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nchất béo nchất béo = 0,04 mol.

♦ phản ứng: chất béo + NaOH → muối + glixerol || axit béo + NaOH → muối + H2O.

|| nglixerol = nchất béo = 0,04 mol a = mglixerol = 0,04 × 92 = 3,68 gam.

12 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học

13 tháng 8 2016

nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 

13 tháng 8 2016

 nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken) 
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế) 

22 tháng 6 2016

 

Cho m gam hỗn hợp X gồm ( Fe , FeO , Fe2O3 ) có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40 .Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml H2SO4 loãng 0,68 M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H2 ( đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?

A. 0,448 
B. 0,896 
C. 2,24 
D. 1,12

22 tháng 6 2016

đáp án là câu A bạn ạ!!!

 

25 tháng 5 2016

Cả 2 este đều chung CTPT C4H8O2 este no đơn chức mạch hở

nhh este=17,6/88=0,2 mol

Gọi CT chung của este là RCOOR'

RCOOR' + NaOH =>RCOONa + R'OH

0,2 mol=>0,2 mol

Vdd NaOH=0,2/0,5=0,4 M=400ml

27 tháng 8 2018

Chọn đáp án D

có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:

axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH

tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2

và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2

||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:

m gam E + 3,235 mol O2 →  2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.

♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.

đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O

||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.

dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.

♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.

||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).