Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có
nN = \(\frac{m_N}{M_N}\) = 0,5 mol
nO = \(\frac{m_O}{M_O}\) = 1 mol
Gọi CTHH hợp chất là NxOy
ta có \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{0,5}{1}\)= \(\frac{1}{2}\) ==> x = 1, y = 2
CTHH: NO2
Gọi CT dạng chung của hợp chất cần tìm là NxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_N}{m_O}=\frac{7}{16}\\ < =>\frac{14x}{16y}=\frac{7}{16}\\ =>\frac{x}{y}=\frac{7.16}{14.16}=\frac{1}{2}\\ =>x=1;y=2\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là NO2 (nitơ đioxit)
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
1)
MNa:MS:MO=23:16:32
=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)
=> MNa=2.23=46(g)
MS=2.16=32(g)
MO=2.32=64(g)
trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2
trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1
trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4
=>CTHH : Na2SO4
1.
\(M_B=1,25.22,4=28\)
\(m_C:m_H=6:1\)
=>\(n_C:n_H=\frac{6}{12}:\frac{1}{1}=0,5:1=1:2\)
=> CTHH:C2H4
2
\(m_{Ca}:m_N:m_O=10:7:24\)
\(\Rightarrow n_{Ca}:n_N:n_O=\frac{10}{12}:\frac{7}{14}:\frac{24}{16}=0,833:0,5:1,5\)=\(1:2:6\)
\(M_C=\frac{32,8}{0,2}=164\)
=>CTHH:Ca(NO3)2
3
Do hợp chất có 0,2 g
=>\(m_{Na}=9,2.2=18,4\left(g\right)\)
\(m_C=2,4.2=4,8\left(g\right)\)
\(m_{O2}=9,6.2=18,4\)
\(n_{Na}:n_C:n_O=\frac{18,4}{23}:\frac{4,8}{12}:\frac{19,2}{16}=0,8:0,4:1,2=2:1:3\)
CTHH:Na2CO3
Gọi CTTQ hợp chất là:FexSy
x:y=\(\dfrac{7}{56}:\dfrac{8}{32}\)=1:2
=>CTĐG hợp chất là:FeS2.Gọi CTN hợp chất là:(FeS2)n
Mặt khác:Mh/c=120g
=>120n=120=>n=1
Vậy CTHH hợp chất là:FeS2
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
1) ta có mFe: mO= 7:3
=>\(\dfrac{mFe}{7}=\dfrac{mO}{3}=\dfrac{mFe+mO}{7+3}=\dfrac{160}{10}=16\)
=> m Fe = 16*7=112(g) => n Fe = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
=> m O = 16*3=48(g) =>nO =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của oxit Sắt cần tìm là Fe2O3
1. gọi x , y lần lượt là số mol của Fe,O
ta có :
x =mFe/MFe=7/56 =0,125 mol
y=mO/MO =3/16= 0,1875 mol
⇒ x:y = 0,125 : 0,1875 =1:1,5 =2:3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
2.Gọi x,y là số mol của H,O
x=1:1=1mol
y=8:16=0,5 mol
⇒ x:y=1:0,5 =2:1
vậy CTHH của hợp chất A là H2O
Gọi CTHH của hợp chất X là MgxCyOz
Ta có: \(24x\div12y\div16z=2\div1\div4\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z=\dfrac{2}{24}\div\dfrac{1}{12}\div\dfrac{4}{16}\)
\(\Leftrightarrow x\div y\div z=1\div1\div3\)
Vậy \(x=1;y=1;z=3\)
Vậy CTHH của hợp chất X là MgCO3
Gọi hóa trị của Mg là a
Nhóm CO3 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times1=II\times1\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy Mg có hóa trị II
Gọi CTHH : NxOy
\(\dfrac{14x}{16x}=\dfrac{7}{16}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=\dfrac{1}{2}:1=\dfrac{1}{2}.1=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: NO2
\(NH_4\)