Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi Ai là biến cố xuất hiện mặt i chấm ( i = 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 )
Do cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác nên :
P ( A 1 ) = P ( A 2 ) = P ( A 3 ) = P ( A 5 ) = P ( A 6 ) = 1 3 P ( A 4 ) = x ⇒ P ( A 4 ) = 3 x
Do ∑ k = 1 6 P ( A k ) = 1 ⇔ x + x + x + 3 x + x + x = 1 ⇔ 8 x = 1 ⇔ x = 1 8
Gọi A là biến cố xuất hiện mặt chẵn, suy ra A = A 2 ∪ A 4 ∪ A 6
Vì các biến cố A i xung khắc nên:
P ( A ) = P ( A 2 ) + P ( A 4 ) + P ( A 6 ) = 1 8 + 3 8 + 1 8 = 5 8
Chọn đáp án A
Gọi xác suất xuất hiện 5 mặt khác là x thì xác suất mặt 4 chấm là 3x
Tổng xác suất bằng 1 nên ta có: \(5x+3x=1\Rightarrow x=\dfrac{1}{8}\)
Do đó xác suất mặt chẵn (2,4,6) là: \(x+3x+x=\dfrac{5}{8}\)
Không gian mẫu là Ω = {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Số kết quả có thế có thể có là 6 (hữu hạn); các kết quả đồng khả năng.
Ta có bảng:
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
∆ = b2 - 8 |
-7 |
-4 |
1 |
8 |
17 |
28 |
a) Phương trình x2 + bx + 2 = 0 có nghiệm khi và chỉ khi ∆ = b2 - 8 ≥ 0 (*). Vì vậy nếu A là biến cố: "Xuất hiện mặt b chấm sao cho phương trình x2 + bx + 2 = 0 có nghiệm"
thì A = {3, 4, 5, 6}, n(A) = 4 và
P(A) = = .
b) Biến cố B: "Xuất hiện mặt b chấm sao cho phương trình x2 + bx + 2 = 0 vô nghiệm" là biến cố A, do đó theo qui tắc cộng xác suất ta có
P(B) = 1 - P(A) = .
c) Nếu C là biến cố: "Xuất hiện mặt b chấm sao cho phương trình x2 + bx + 2 = 0 có nghiệm nguyên" thì C = {3}, vì vậy
P(C) = .
a) Ω = {S1, S2, S3, S4, S5, N1, N2, N3, N4, N5}
b)
A = {S2, S4, S6};
B = {N1, N3, N5}.
Gọi Ai là biến cố xuất hiện mặt i chấm ( i=1;2;3;4;5;6)
Ta có
Do
Gọi A là biến cố xuất hiện mặt chẵn, suy ra A = A2 ∪ A4 ∪ A6
Vì các biến cố Ai xung khắc nên:
Chọn A.