Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Câu b đề sai rùi pn
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.
Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.
Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.
Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.
(1), (2), (3), (6) là sai.
Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂ Aa x ♀ Aa.
G: Aa = 0 = 5% A = a = 50%
AA = aa = 5%; 0 = 10%
A = a = 15%
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A, a). à sai
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%. à đúng
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%. à sai, Aa = 15%
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.à đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Xét quá trình hình thành giao tử đực |
Xét quá trình hình thành giao tử cái |
Cặp Aa tạo ra: A, a, Aa, 0 Cặp Bb tạo ra: B, b Cặp Dd tạo ra: D, d |
Cặp Aa tạo ra: A,a Cặp Bb tạo ra: B,b Cặp Dd tạo ra D,d,dd,0 |
à Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d).
F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd).
- Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1.
+ Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen.
+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8.
→ Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d).
F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd).
– Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1.
+ Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen.
+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8.
→ Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
P: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd
TH1: Cơ thể đực giảm phân không bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường
Cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I
→ tạo ra giao tử: Bb, 0.
Cơ thể cái giảm phân bình thường
→ tạo B, b
→ hợp tử: BBb, Bbb, B, b.
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 3(AA,Aa, aa) x 2 (BBb, Bbb) x 2(Dd, dd) = 12
TH2: Cơ thể cái giảm phân không bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.
Cơ thể cái, 1 số tế bào khác, gen A không phân li giảm phân II
→ tạo ra giao tử: AA, O, a
Cơ thể đực giảm phân bình thường
→ tạo A, a.
→ hợp tử:AAA, AAa, A, a, Aa, aa.
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 3 x 2 = 12
TH3: Cơ thể cái và cơ thể đực đều giảm phân không bình thường
Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 2 x 2 = 8
→ Vậy có 12+12+8 = 32 loại hợp tử thừa NST
Chọn D.
Các tế bào mà cặp NST này phân li bình thường ở giảm phân I, không phân li ở giảm phân II cho các loại giao tử là: XAXA , XaXa, O.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho các loại giao tử là: XA , Xa
Vậy cơ thể trên cho các loại giao tử là XAXA, XaXa, XA, Xa, O.