Một cơ thể (P) giảm phân có 8 loại giao tử với số lượng: 80Abd, 20ABD, 80aB<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2019

Đối với dạng bài toán này, các em cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các ý khác.

Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).

Các giao tử liên kết là: 80Abd, 80AbD, 80aBD, 80aBd.

Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B. à Kiểu gen của P là A b a B D d  

à (I) đúng.

Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử

Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng tỉ lệ của giao tử ABD = 0,05. à III đúng.

Cây P tự thụ phấn, kiếu hình A-B-D- có tỉ lệ

Đáp án D

15 tháng 11 2017

F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): 450/5000=0,09 ⇒ hoán vị gen
ab/ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = √0,16 = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ F1: AB/ab => P là đáp án B

15 tháng 11 2017

B

31 tháng 5 2017

Giải

* Xác định đứa con nuôi

- Bé Tư có nhóm máu B thuộc Kiểu gien IBIB hoặc IBIO => ít nhất 1 trong hai bố mẹ phải cho đc gen IB.

- Ông bà Bảy có nhóm máu A và nhóm máu O đều không thể cho được gen IB.

Vậy Bé Tư không phải là con ruột của họ mà là con nuôi.

*Kiểu gen của ông bà Bảy và các con

- Bà Bảy nhóm máu O do kiểu gen đồng hợp lặn IOIO.

- Ông Bảy nhóm máu A nên Kiểu gen chứa gen IA , con của họ là Bé Năm nhóm máu O, KG là IOIO => Ông Bảy phải cho gen IO

Vậy KG của ông Bảy là IAIO , bà Bảy là IOIO.

( sơ đồ lai P \(\rightarrow\) IAIO x IOIO)

31 tháng 5 2017

Ở người 3 gen IA, IB , IO là 3 alen qui định các nhóm máu A, B, AB và O. Gen IA và IB tương đương nhau và đều trội hoàn toàn so với IO.

Kiểu gen Nhóm máu ( kiểu hình)

IAIA , IAIO A

IBIB , IBIO B

IAIB AB

IOIO O

Ông Bảy có nhóm máu A, vợ ông thuộc nhóm máu O. Họ có 4 người con, trong số này có 1 đứa con nuôi.

- Bé Hai và Bé Ba đều có nhóm máu A

- Bé Tư có nhóm máu B, Bé Năm nhóm máu O

Hãy xác định đứa bé nào là con nuôi và kiểu gen của ông bà Bảy và các con

Quy định chung cho câu 1 và câu 2: Ruồi giấm : + A: xám > a: đen ; B: dài > b: cụt thuộc nst thường ; D: đỏ > d: trắng thuộc nst X 1. Cho lai (cái) xám dài đỏ với (đực) đen cụt trắng thu được F1 100% xám dài đỏ. Cho F1 tự lai với nhau, F2 thu (đực) xám cụt đỏ 1.25%. Tìm nhận định đúng a. 2 gen A và B cùng nắm trên nst thường cách nhau 40cM b. F2 có 40 kiêu gen, 12 kiểu hình c. trong số ruồi...
Đọc tiếp

Quy định chung cho câu 1 và câu 2: Ruồi giấm : + A: xám > a: đen ; B: dài > b: cụt thuộc nst thường ; D: đỏ > d: trắng thuộc nst X

1. Cho lai (cái) xám dài đỏ với (đực) đen cụt trắng thu được F1 100% xám dài đỏ. Cho F1 tự lai với nhau, F2 thu (đực) xám cụt đỏ 1.25%. Tìm nhận định đúng

a. 2 gen A và B cùng nắm trên nst thường cách nhau 40cM

b. F2 có 40 kiêu gen, 12 kiểu hình

c. trong số ruồi xám dài đỏ, ruồi cái chiếm 2/3

d. Cho cái F1 lai phân tích thu được đời con có (đực) xám cụt đỏ chiếm 12.5%

2 Cho lai (P): \(\frac{AB}{ab}X^DX^d\) x \(\frac{AB}{ab}X^DY\) . Thu được F1: đen cụt đỏ 15%. Tìm nhận định đúng

a. quá trình giảm phân có hoán vị F=20

b. F1 có 40 kiểu gen, 12 kiểu hình

c. F1 có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình cái xám dài đỏ

d. F1 có 1 kiểu gen duy nhất quy định đực xám cụt trắng

e. F1 có số cái xám dài đỏ thuần chủng luôn bằng 1/2 cái dị hợp hai cặp gen

3. Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nst thường và một gen khác nằm trên nst X. Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cho lai 2 cơ thể mang 3 tính trạng trội với nhau thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng nếu có hoán vị thì hoán vị ở cả 2 giới.Tìm nhận định đúng

a. F1 có 40 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 12 kiểu gen quy định kiểu hình mang 3 tính trạng trội

b. Số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 40%

c. ở F2, số cá thể cái có kiểu gen thuần chủng bằng số cá thể cái có kiểu gen dị hợp 3 cặp

d. trong số cá thể mang 3 tính trạng trội, số cá thể có 5 alen trội chiếm 20%

0
1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

20 tháng 12 2017

a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

b. Số nu từng loại là:

A = T = 20% x 3000 = 600 nu

G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu

+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:

Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu

Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu

c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết

d. Số liên kết hóa trị của gen là:

2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết

19 tháng 12 2017

Chỗ kia " gen có chiều dài 5100Ao " nha

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

7 tháng 5 2016

240

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).