Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): 450/5000=0,09 ⇒ hoán vị gen
ab/ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = √0,16 = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ F1: AB/ab => P là đáp án B
Giải
* Xác định đứa con nuôi
- Bé Tư có nhóm máu B thuộc Kiểu gien IBIB hoặc IBIO => ít nhất 1 trong hai bố mẹ phải cho đc gen IB.
- Ông bà Bảy có nhóm máu A và nhóm máu O đều không thể cho được gen IB.
Vậy Bé Tư không phải là con ruột của họ mà là con nuôi.
*Kiểu gen của ông bà Bảy và các con
- Bà Bảy nhóm máu O do kiểu gen đồng hợp lặn IOIO.
- Ông Bảy nhóm máu A nên Kiểu gen chứa gen IA , con của họ là Bé Năm nhóm máu O, KG là IOIO => Ông Bảy phải cho gen IO
Vậy KG của ông Bảy là IAIO , bà Bảy là IOIO.
( sơ đồ lai P \(\rightarrow\) IAIO x IOIO)
Ở người 3 gen IA, IB , IO là 3 alen qui định các nhóm máu A, B, AB và O. Gen IA và IB tương đương nhau và đều trội hoàn toàn so với IO.
Kiểu gen Nhóm máu ( kiểu hình)
IAIA , IAIO A
IBIB , IBIO B
IAIB AB
IOIO O
Ông Bảy có nhóm máu A, vợ ông thuộc nhóm máu O. Họ có 4 người con, trong số này có 1 đứa con nuôi.
- Bé Hai và Bé Ba đều có nhóm máu A
- Bé Tư có nhóm máu B, Bé Năm nhóm máu O
Hãy xác định đứa bé nào là con nuôi và kiểu gen của ông bà Bảy và các con
Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.
a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
b. Số nu từng loại là:
A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết
d. Số liên kết hóa trị của gen là:
2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Đối với dạng bài toán này, các em cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các ý khác.
Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).
Các giao tử liên kết là: 80Abd, 80AbD, 80aBD, 80aBd.
Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B. à Kiểu gen của P là A b a B D d
à (I) đúng.
Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử
Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng tỉ lệ của giao tử ABD = 0,05. à III đúng.
Cây P tự thụ phấn, kiếu hình A-B-D- có tỉ lệ
Đáp án D