Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại ba: had+ S+ PP, S+ would+ have+ PP. “had had”-> “have had”.
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Đáp án A
Giải thích:
Affinity (n) sự thu hút
A. attraction (n) sự cuốn hút, hấp dẫn
B. move (n) sự di chuyển
C. interest (n) sự quan tâm
D. enthusiasm (n) sự nhiệt tình
Dịch nghĩa: Mặc dù họ chưa từng gặp nhau trước bữa tiệc, nhưng Jim và Jane đã phải lòng nhau.
Đáp án D
Peter có rất ít tiền. Anh ấy đã cố gắng xoay sở để kiếm sống.
= D. Peter đã cố xoay sở với số tiền ít ỏi. (get by: xoay sở, đối phó).
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Pteter nhận ra thật là khó để sống dựa vào 1 ít tiền.
B. Có ít tiền, Peter đã không thể sống no đủ.
C. Pteter đã không thể sống dựa vào 1 chút tiền.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom và Peter đang ở trường xem một sự kiện thể thao.
– Tom: “Trời ơi, anh ấy là người chạy nhanh nhất mà trường chúng ta từng có.”
– Peter: “______.”
A. Niềm hân hạnh của tôi B. Tôi e là vậy
C. Ừ, bạn nên tin là vậy D. Không, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
B. satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng
C. satisfying: dạng V-ing của động từ satisfy (làm thỏa mãn)
D. satisfaction (n): sự thỏa mãn
Giới từ + V-ing/ danh từ.
And although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho mệnh đề trước đó hoặc thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
They are driven by a sense of shared purpose, (25) which means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace.
Tạm dịch: Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc
Đáp án C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.