
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


không chắc nhé
Can I.....go....... to the cinema, Mom?
No, you ......can't........ It's too late.
......Please......, Mom!
You ........have to....... .......do.......your homework. There're ......many................. exercises to do. Then you ...........have.............. to go to .........school............. or you'll be late......for.....school tomorrow.
OK! Next time, Mom.

1. Listen and tick (/) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different (Nghe và chọn (/) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (X) nếu khác.)
1. lock
X
7. cream
X
2. community
S
8. grocer
X
3. kind
X
9. vampire
s
4. cracker
X
10. beard
s
5. flavour
s
11. fruit
s
6. fear
s
12. vary
X
Phần nghe
1. log
7. gleam
2. community
8. closer
3. find
9. vampire
4. fracture
10. beard
5. flavour
11. fruit
6. fear
12. carry
1. Chọn A. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/
2. Chọn c. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.
3. Chọn c. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.
4. Chọn B. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.
5. Chọn B. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.
3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (/) the one(s) you yourself do. (Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.)
Activities for...
yourself
your community
- tidying up your room (dọn dẹp phòng bạn)
- collecting stamps (sưu tầm tem)
- washing your hands before meals (rửa tay của bạn trước khi ăn)
- eating a lot of fruit (ăn nhiều trái cây)
- helping the old (giúp đỡ người già)
- raising money for the poor (quyên tiền cho người nghèo)
- collecting rubbish in your area (nhặt rác trong khu vực của bạn)
- open classes for Street children (mở các lớp học cho trẻ em đường phố)
4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example. (Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.)
Description
Word/ phrase
0. Bạn thích bút mực. Bạn sưu tầm và giữ chúng
collecting pen (sưu tầm bút mực)
1. một căn bệnh từ việc ăn quá nhiều
obesity (béo phì)
2. người sống trong một khu vực
community (cộng đồng)
3. năng lượng bạn cần cho những hoạt động hàng ngày
calories (calo)
4. giữ dáng cân đối
staying in shape (giữ dáng)
5. cho đồ vật để giúp những người có nhu cầu
donating (quyên góp)
6. một điều mà ban thích làm
hobby (sở thích)
5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
1. A. need 2. B. has smoked 3. A. is
4.B. got 5. c. have always looked 6. B. in 2011
1. Người ta cần từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.
2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.
3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.
4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.
5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.
6. Làm Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.
6. Match the beginnings in A with the endings in B.
1 - d
2- e
3 - a
4 - c
5 - b
1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.
2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. To help your community, you can join Be a Buddy, or you can start your own activities.
3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. Don’t eat too close to your bed time, or you will be fat.
4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.
5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.
7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits. (Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)
1. Bạn có rửa tay trướ và sau bữa ăn không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
- Skills
1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)
Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.
Thích phiêu lưu
Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.
Cười lớn hơn
Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.
Yêu người khác trọn vẹn
Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.
Sống tích cực
Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.
- A 2. B 3. c 4. B
1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?
A. Thăm một nơi mới
B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống
C. Yêu những người xung quanh bạn.
2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?
A. Đi phiêu lưu.
B. Cười lớn hơn.
C. Sống tích cực.
3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?
A. Bạn có thể cười nhiều hơn.
B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.
c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.
4. Mục đích của đoạn văn này là gì?
A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.
B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc
C. Nói cho con người để yêu thương người khác
2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)
1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.
2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?
- Yes, they do./ No, they don’t. Vâng, họ có. Không, họ không có.
4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?
- Yes, they should./ No, they shouldn’t. Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.
5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?
Yes, I’d love to./ No, I don’t. Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
3. Listen and tick (/) the correct answers.
Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1. A 2. B
1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?
A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.
B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.
C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.
2. Lan quyết định làm gì?
A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.
B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc
C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.
Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3. B 4C
- Vấn đề của Minh là gì?
A. Anh ấy không thích tiệc tùng.
B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.
C. Anh ấy không có bạn.
2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?
A. Anh ấy không có bạn.
B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.
C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.
Audio script:
Conversation 1<...

Tham khảo:
My parents’ hometown is Long An, but I was born and raised up in Ho Chi Minh City. People usually call it Saigon, and it is the biggest city of Vietnam. It has a lot of fascinating buildings and constructions since it is a modern and developing city. What I love about Saigon is that all the new and old things are perfectly harmonized. Behind the skyscrapers are the small alleys which contain a slower lifestyle and traditional values. My friends and I have a lot of places to go in our free time such as Nguyen Hue walking street, Tao Dan Park, Dam Sen Water Park, Suoi Tien theme park, and many other places which tourists usually visit. Besides the view, it can be said that Saigon is one of the food heaven that people should not miss when they come to Vietnam. We can find almost all kind of Vietnamese cuisine here, and we can enjoy featuring foods on floating restaurants on Saigon River. I love Saigon a lot, because both the people and the city itself are nice to me and whoever wants to visit it.
Dịch:
Quê hương của bố mẹ tôi là ở Long An, nhưng tôi được sinh ra và lớn lên ở thành phố Hồ Chí Minh. Mọi người thường gọi nơi đây là Sài Gòn, và nó là thành phố lớn nhất của Việt Nam. Vì Sài Gòn là thành phố hiện đại và phát triển, nó có rất nhiều tòa nhà và công trình thu hút. Điều tôi yêu ở thành phố này là tất cả những thứ mới mẻ và cổ xưa hòa quyện với nhau một cách hoàn hảo. Phía sau những tòa nhà cao tầng là những con hẻm nhỏ với các giá trị truyền thống và lối sống chậm rãi hơn. Tôi và các bạn có rất nhiều nơi để đi trong thời gian rảnh như phố đi bộ Nguyễn Huệ, công viên Tao Đàn, công viên nước Đầm Sen, khu giải trí Suối Tiên, và nhiều nơi khách mà khách du lịch thường ghé tham quan. Bên cạnh phong cảnh, có thể nói Sài Gòn là một trong những thiên đường ăn uống mà mọi người không nên bỏ lỡ khi đến Việt Nam. Ở đây chúng ta có thể tìm thấy hầu hết mọi loại ẩm thực Việt Nam, và chúng ta có thể thưởng thức những món ăn đặc trưng trên các nhà hàng nổi trên sông Sài Gòn. Tôi yêu nơi này rất nhiều, bởi vì cả con người và thành phố rất tốt với tôi và những người muốn đến đây.
Chúc bạn học tốt!

writing nha bạn, do sau phải là 1 động từ nguyên mẫu có "to" hoặc 1 động từ thêm "ing"

VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Tiếng Anh - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. LISTENING. Listen and fill in each blank with one suitable word to complete the following sentences.
a) The 9.25 flight to (1) ____________ is delayed by (2) ____________ hours
b) Passengers going (3) ____________ should go to boarding gate (4)_________________.
c) Passengers going Athens should go to boarding gate (5)_________________.
d) The flight number of the plane going to Amsterdam is (6)_________________.
e) The time in New York is (7) ______________ .
f) The temperature in (8) ________________ is 760F
B. PHONETICS. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by write the corresponding letter A or B, C, D.
9. A. delicious B. special C. musical D. physician
10. A. celebration B. collection C. education D. question
11. A. excited B. interested C. worried D. painted
C. VOCABULARY, GRAMMAR. Choose the best answer among A, B, C or D.
12. My tooth doesn’t stop hurting. I’ll go and see the .
A. singer B. teacher C. dentist D. actor
13. Could you tell me how to to the post office?- Oh, it is the left, bookstore and movie theater.
A. reach, on, at B. go, on, in C. reach, on, in D. go, on, between
14. noodles last night?
A. Did you eat B. Were you eat C. Did you ate D. Do you ate
15. It took us an hour to Nha Trang last year.
A. drive B. driving C. to drive D. drove
16. On the table were vegetables, bread and two large .
A. bowl of soup B. bowl of soups C. bowls of soups D. bowls of soup
17. My brother never goes to school late and
A. so do I. B. Neither don’t I. C. I don’t, either D. I don’t, too
18. What a ________________ house!
A. beauty B. beautiful C. beautify D. beautifully
19. I’ve never read a _______ novel than this one.
A. longest B. longer C. most longest D. more longer
20. Mary likes attending the English ____________ contests
A. speaking B. spoken C. speak D. speech
D. READING.
I. Read the passage about Charlie Chaplin and answer the questions
Charlie Chaplin was an English actor, director, producer, and composer. He is known as the most creative person of the silent –film era. Charlie Chaplin’s portrait of the tramp won the hearts of people all over the world.
Chaplin was born in London the 16th of April, 1889.He spent his childhood in poverty and hardship. In 1910 he began to perform pantomime in the United States. He first appeared on screen in 1914. He created his world -famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career. He also composed background music for most of his films. In 1972 Chaplin received an Honorary Academy Award for the “ the incalculable effect he has had in making motion pictures the art form of this century . Chaplin died on the 25th of December, 1977, at his home in Switzerland
21. What did Charlie Chaplin work as?
A. An English actor and director B. An English actor and producer
C. An English actor, director, composer and producer
22. When was he born?
A. April 6th 1889 B. April 16th 1889 C. April 16th 1988
23. When did he start appearing in films?
A. In 1910 B. In 1914 C. In 1972
24. Charlie Chaplin is very famous for __________.
A. his stage performance B. his background music C. his character “the Tramp”
25. Which of the following is NOT true?
A. Charlie Chaplin was an English artist. B. He played classical music.
C. He received an award in 1972.
II. Read, then choose the best answer
http://d3.violet.vn//uploads/previews/present/4/118/302/preview.swf

Writing about yourself can seem embarrassing at first, but cover letters, personal essays, and bio notes about yourself come with some specific tricks and tips that can make it a lot less intimidating when it comes to style and content. Learn the basics and you'll be able to make your personal writing stand out.

My school's name is Binh Yen secondary school. It's very wide and clean. It has many trees around the schoolyard. You can see a flag of VietNam in a central location. There are two buildings in my school and each one has three floors. There is a canteen where you can buy anything you need to study and to eat here. I love my school so much
Tham khảo nhaa :
Tiếng Anh
My secondary school is a place that bears all the hallmarks of my childhood memories. It is placed in the center of my district. Surrounded by a paddy-field, it enjoys lined- trees and colorful garden, which creates a wonderful view. Moreover, this school was designed with a large- scale plan. It is a 2 storied building of u shape with capacity of 1000 people and it was invested heavily in infrastructures with well- equipped classrooms. In a good environment, students are given many precious chances to discover and develop their inner talents. Besides modern facilities, this school is also well- known for enthusias and qualified teachers who are always dedicated and devoted themselves to teaching career. In conclusion, studied in this school for four years, it has become an indispensable part in my life.
Tiếng Việt
Trường cấp hai là nơi đã in dấu biết bao kí ức của tuổi thơ tôi. Ngôi trường nằm ở vị trí trung tâm của huyện. Được bao quanh bởi cánh đồng lúa, với những hàng cây xanh và khu vườn đầy sắc màu của ngôi trường, tất cả đã tạo nên một khung cảnh thật tuyệt vời. Ngoài ra ngôi trường được thiết kế với một kế hoạch quy mô. Đó là ngôi trường với các toà nhà hai tầng được xếp theo hình chữ u với sức chứa khoảng 1000 người và ngôi trường được đầu tư chu đáo về mặt cơ sở hạ tầng với những lớp học hiện đại. Được học tập trong một môi trường tốt, học sinh sẽ có nhiều cơ hội khám phá và phát triển những tài năng còn ẩn sâu của mình. Bên cạnh cơ sở hạ tầng hiện đại, ngôi trường còn được biết đến bởi những người thầy, người cô đầy tài năng và nhiệt huyết, những người luôn tận tâm và cống hiến hết mình cho sự nghiệp dạy học. Tóm lại, học tập ở ngôi trường này trong vòng bốn năm, ngôi trường dường như đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.

mik chỉ làm 1 bài thôi nha pạn
b,This is our new classmate
her name is Hong.She's from Hà Nội
c,This is our new classmate
His name is Ba.He's from Da Nang
d,This is our new classmate
His name is Trung.He's from Vinh
e,This is our new friend
His name is Bill.He's from New York
f,This is our new friend
Her name is Jane.She's from LonDon

sorry, mik ms đi vệ sinh nên hơi lâu
Complete the convesation, using the words or phrases given,.
A: What is your hobby?
B: Well, I like collecting stamps.
A: How can you collect your stamps?
B: I / buy / post office. I also/ ask / members of family / relatives
=> I buy at the post office. I also ask the members of my family and my relatives.
A: Sometime / I / exchange / stamps / other people
=. Sometimes, I exchange stamps to other people.
B: How do you organize your clection?
A: I / divide / different groups / animal / plants / birds / so on
=> I divide to different groups about animal and plants or birds so on.
B: Why do you collect stamps?
A: I / know more / people / animals / plants.
=> Because I want to know more people animals and plants.
A: What will you do next?
B: I / collect / more stamps
=> I will collect more stamps.
https://invite.duolingo.com/BDHTZTB5CWWKSFQDXLOOOK3AAA
@ Kudo Shinichi, bạn để đường link này ở chỗ khác giùm nhé, bởi các bạn đang cần những câu trả lời gấp hơn.