Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
Do cả 3 kim loại đều tạo hợp chất hóa trị 2 nên ta đặt công thức chung cho oxit là MO, công thức chung cho muối là MCl2. Rõ ràng ta thấy là số nguyên 2 công thức chỉ khác nhau ở chỗ O và Cl2, tức là thế 1 O = 2 Cl sẽ thu được muối (số mol nguyên tử Cl hay Cl- = 2 lần số mol O).
Khối lượng Oxi thu vào để tạo Oxit là:
mO = 44,6 – 28,6 = 16 g
nO = 16/16 = 1 mol (ở đây tính số mol của nguyên tử Oxi chứ không phải phân tử O2)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}\) = 2 mol
Khối lượng Cl- xem như bằng khối lượng Cl do khối lượng electron không đáng kể
\(\Rightarrow m_{Cl^-}\) = \(2.35,5\) = 71g
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng kim loại ban đầu sẽ tạo thành muối trong dung dịch (do tan hết trong axit)
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng muối = khối lượng kim loại + Khối lượng Cl-
= 28,6 + 71 = 99,6 g
ĐA= 99,6g
\(n_{H_2}=0.065\left(mol\right)\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.065}{4}=0.0325\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{oxit}=\dfrac{2.29}{2}+0.0325\cdot32=2.185\left(g\right)\)
Bài 1 . Gọi CT của oxit là R2On (n là hóa trị của R)
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,06/n<-----0,08
=> \(\dfrac{13,38}{2R+16n}=\dfrac{0,06}{n}\)
n=1 => R=103,5 (loại)
n=2 => R=207 (Pb)
n=3 => R=310,5 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Pb
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_A=n_B=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(0,1.M_A+0,1.M_B=8,9\)
=> \(M_A+M_B=89\)
Xét bảng sau:
A | 24 | 40 | 56 | 137 |
B | 65 | 49 | 33 | / |
Vậy A là Mg và B là Zn
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Ta có A + B + C = 40 mà C= A/23, B= A - 7 => A + A/23 + A-7 = 40
=> 47A/23 = 47 => A = 23 ( Na) => B =1 ( H) => C= 16 ( O)
=> CTHH : NaOH
theo bài ra:
A=23C (1)
A-B=7 (2)
A+B+C=40 (3)
THAY (1) VÀ (2) VÀO (3) CÓ
23C+23C-7+C=40
-> C=1
-> A=23
->B=16
NHÌN CẢ 3 PTK CỦA A,B,C TA SUY RA LÀ NAOH CHỨ ĐỪNG SUY TỪNG CÁI 1 NHƯ C THÌ CÒN CÓ THỂ LÀ HELI
Gọi x là số mol của Mg
\(\Rightarrow n_B=2x\left(mol\right)\)
Phần 1: hòa tan hết hỗn hợp X trong dd HCl
\(Mg\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)--->MgCl_2+H_2\)
\(2B(2x)+2bHCl(2bx)--->2BCl_b +bH_2\)
\(nHCl=0,8(mol)\)
\(\Rightarrow2x+2bx=0,8\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,8}{2+2b}\)\((I)\)
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong oxi thì
\(2Mg(x)+O_2-t^o->2MgO(x)\)
\(4B(2x)+bO_2-t^o->2B_2O_b(x)\)
14 gam hỗn hợp Y\(\left\{{}\begin{matrix}MgO:x\left(mol\right)\\B_2O_b:x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow40x+x\left(2B+16b\right)=14,2\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{14,2}{2B+16b+40}\)\((II)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\dfrac{0,8}{2+2b}=\dfrac{14,2}{2B+16b+40}\)
\(\Leftrightarrow28,4+28,4b=1,6B+12,8b+32\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{15,6b-3,6}{1,6}\)
Vì b là hóa trị của kim loại B, ta xét:
- Khi \(b=1=>B=7,5(loại)\)
\(b=2=>B=15,25(loại)\)
\(b=3=>B=27(Al)\)
Vậy kim loại B cần tìm là Al, có hóa trị III
Từ (I) \(\Rightarrow x=\dfrac{14,2}{2.27+16.3+40}=0,1\)
\(\Rightarrow mMg=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow mAl=2.0,1.27=5,4\left(g\right)\)
tìm khối lượng hhX
\(m_X=mMg+mAl=7,8\)