K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực...
Đọc tiếp

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là  Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Ở giới cái của  chỉ có 2 loại kiểu hình.

(II). Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(III). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

(IV). Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được  có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là

A. 4

B. 1

C. 4

D. 3

1
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 3 2018

Đáp án B

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1

Cho F1 × F1:

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III sai, là 42%

IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: 

20 tháng 4 2018

Đáp án D

F2 : aabb = 4% 

ð  Tỉ lệ AABB = 4%

ð  Tỉ lệ A-B- = 54%

 

ð  Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là: 2/27 

24 tháng 8 2019

Đáp án D

P: ♂ AaBbXDEXde  ×  ♀ AaBBXDEYde, f = 40% chỉ ở con cái

⇔ (Aa × Aa)(Bb × BB)(XDEXde  × XDEYde)

G: [(...)(...)][(...)(...)] X D E = X d e = 0 , 3 X D e = X d E = 0 , 2 ( X D E = Y d e = 0 , 5 )  

F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)(XDEXde + XDEYde)= (1/2)(1/2)(0,3.0,5.2+0)= 7,5%

 

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

1
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F­1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F­1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F1 có 4 loại kiều gen

A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2

1
19 tháng 2 2017

Đáp án D

5 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.