Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In my opinion the best thing about spending a year with a family abroad is that all of the members have the opportunity to learn and speak a new language and visit different places in another country. Moreover, the young generation can learn in a new educational environment which brings more job opportunities for the future. In contrast, the worst thing about spending a year with a family abroad is missing the place where we were born and grown up. We will find it is strange to eat different food as well as experience new cultures that we aren't used to.
Tạm dịch:
Theo tôi, điều tuyệt vời nhất khi dành một năm cùng gia đình ở nước ngoài là tất cả các thành viên đều có cơ hội học và nói một ngôn ngữ mới cũng như tham quan những địa điểm khác nhau ở một quốc gia khác. Hơn nữa, thế hệ trẻ được học tập trong một môi trường giáo dục mới, mang lại nhiều cơ hội việc làm cho tương lai. Ngược lại, điều tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài là nhớ nơi chúng ta sinh ra và lớn lên. Chúng ta sẽ thấy lạ lẫm khi ăn những món ăn khác nhau cũng như trải nghiệm những nền văn hóa mới mà chúng ta chưa quen.
a) countable nouns: document, gadget
(danh từ đếm được: tài liệu, tiện ích)
b) uncountable nouns: habit, health, information, money, music, software, website, homework
(danh từ không đếm được: thói quen, sức khỏe, thông tin, tiền bạc, âm nhạc, phần mềm, trang web, bài tập về nhà)
1 In our school, not each student studies English.
(Ở trường của chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.)
2 John can kick the ball really well with both foot.
(John có thể đá bóng rất tốt bằng cả hai chân.)
3 The exam was very difficult, so few managed to finish.
(Bài kiểm tra rất khó nên ít người hoàn thành được.)
4 This coffee is rather bitter. Can you put a little sugar in it, please?
(Cà phê này hơi đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào đó được không?)
5 How many pizzas shall we buy?
(Chúng ta nên mua bao nhiêu cái pizza?)
6 Do all cats like milk?
(Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?)
7 The teacher has marked every homework.
(Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.)
8 All the student answered the question, but each student gave a different answer.
(Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh đưa ra một câu trả lời khác nhau.)
Tạm dịch:
Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?
Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.
Dave: Bạn đã làm gì?
Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.
Dave: Ở nước ngoài?
Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.
Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.
Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?
Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?
Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.
Lan: Nghe vui đấy.
Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!
Lời giải:
Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.
(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)
Bài nghe:
Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.
Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.
Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!
Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.
Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.
Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!
Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!
Lời giải chi tiết:
Speaker 1 – C | Speaker 2 – A | Speaker 3 – D | Speaker 4 – B |
December 15th, 2021
Dear Mr Browm
I am writing to ask you about the life skills coureses you advertised in the youth Magazine.
I am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don't have time to finish all
Could you advise me how I can use my time wiely and properly ? I would also like to know which course is suiable for me and how much the tuition fee will be . I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receri pfter finishing the course.
I hope that you answer will help me make the right choise I'm looking forward to hearing from for soom.
Yours sincerely,
vu thi hong ngoc
July 17, 2020
Dear Miss Brown,
I write to ask you about the life skills courses you've advertised in Youth Magazine.
I'm currently in 9th grade and I'm always under deadline pressure because I don't think I can handle all my homework.
Can you give me some advice on how to arrange well for my assignments at school? I also want to know which course is right for me and how much tuition will be. I would be grateful if you could give me more information about course time, coach in charge, start date and certificate I will receive after the end of the course.
I hope your answer will help me make the right choice. I look forward to hearing from you soon.
Yours honestly,
Supreme Emperor
1 Where is the post office? (Could you tell me)
(Bưu điện ở đâu?)
Đáp án: Could you tell me where the post office is?
(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)
2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)
(Bạn có sốt mayonnaise không?)
Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?
(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)
3 What time does the film finish? (I'd like to know)
(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)
Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.
(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)
4 What is your name? (May I ask)
(Tên của bạn là gì?)
Đáp án: May I ask what your name is?
(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)
5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)
(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)
Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.
(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)
6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)
(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)
Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.
(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)
7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)
(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)
Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.
(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)
8 When does the train leave? (Could you tell me)
(Khi nào tàu rời đi?)
Đáp án: Could you tell me when the train leaves?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)
9 Do you have a table for four? (I was wondering)
(Bạn có bàn cho bốn người không?)
Đáp án: I was wondering if you have a table for four.
(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)
10 When will the interviews take place? (May I ask)
(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)
Đáp án: May I ask when the interviews will take place?
(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)
It's possible that the green color on the cover represents nature or the environment, which is a central theme of the book. I can also see a river on the left of the book. I guess this book is about protecting the environment
2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.
(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)
Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.
(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)
3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.
(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)
Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.
(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)
4 I ate too much. I felt ill.
(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)
Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.
(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)
5 I spent all my money. I was broke.
(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)
Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.
(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)
6 I took a painkiller. My headache went away.
(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)
Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.
(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)
7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.
(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)
Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.
(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)
1 You hadn't seen your friends for years, had you?
(Bạn đã không gặp bạn bè của mình trong nhiều năm rồi phải không?)
2 Let's go away for a few days, shall we?
(Chúng ta hãy đi xa vài ngày, nhé?)
3 You'd rather be alone this evening, wouldn't you?
(Bạn thà ở một mình tối nay, phải không?)
4 Nobody was surprised at his decision, were they?
(Không ai ngạc nhiên với quyết định của anh ấy, phải không?)
5 We won't arrive on time, will we?
(Chúng ta sẽ không đến đúng giờ, phải không?)
6 Your parents were teachers, weren't they?
(Bố mẹ bạn đã là giáo viên, phải không?)
7 I'm the best chess player in the school, aren't I?
(Tôi là người chơi cờ giỏi nhất trong trường, phải không?)
8 You had double maths this morning, didn't you?
(Bạn có hai tiết toán sáng nay, phải không?)