K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

Bài hoàn chỉnh

Go Autonomous - GO GREEN

Since the birth of the car in 1886, transport in big cities has changed a lot. And it is no wonder that many experts think that there will be extraordinary changes in the next few decades.

As technology develops, highways, skylines, subways will be all transformed. Smarter roadways and highways in cities outfitted with loT sensors will process all kinds of data in real time and alert users of the best transport options. Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway. Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion. Underground roads will be built in 3D with a lift system which will take vehicles deep underground and will allow traffic to attain the greatest speed without intersections.

There will also be innovations in the sky. Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly. Aviation gasoline will be no longer used. Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.

New technologies such as Al and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why the term 'driver' will become extinct.

Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.

Tạm dịch

Go Autonomous - GO GREEN

Kể từ khi ô tô ra đời năm 1886, giao thông ở các thành phố lớn đã có nhiều thay đổi. Và không có gì lạ khi nhiều chuyên gia cho rằng sẽ có những thay đổi phi thường trong vài thập kỷ tới.

Khi công nghệ phát triển, đường cao tốc, đường chân trời, tàu điện ngầm sẽ được biến đổi. Những con đường và đường cao tốc thông minh hơn ở các thành phố được trang bị cảm biến IoT sẽ xử lý tất cả các loại dữ liệu trong thời gian thực và cảnh báo người dùng về các tùy chọn giao thông tốt nhất. Thời tiết, va chạm, điều kiện giao thông sẽ được thông báo cho người dùng và các điểm dừng thông minh sẽ được tìm thấy ở mọi nơi cung cấp năng lượng tái tạo, hydro xanh hoặc thậm chí là năng lượng xanh hơn, đảm bảo hiệu quả và an toàn trên mọi đường cao tốc. Đường hầm cũng sẽ là lựa chọn thông minh vì giảm ùn tắc giao thông. Các con đường ngầm sẽ được xây dựng ở dạng 3D với hệ thống thang máy sẽ đưa các phương tiện đi sâu vào lòng đất và cho phép giao thông đạt tốc độ cao nhất mà không có giao lộ.

Cũng sẽ có những đổi mới trên bầu trời. Taxi trên không không phải là một ý tưởng mới nhưng trong tương lai chúng sẽ hoàn toàn thân thiện với môi trường. Xăng hàng không sẽ không còn được sử dụng. Năng lượng xanh sẽ được áp dụng và taxi hàng không tiết kiệm chi phí sẽ cho phép mọi người đi từ thành phố đô thị bận rộn này sang thành phố đô thị bận rộn khác trong thời gian kỷ lục.

Các công nghệ mới như Al và việc triển khai 5G sẽ mở đường cho sự đổi mới hoàn toàn tự chủ. Ô tô sẽ không phải là thứ duy nhất chạy tự động. Xe tải chở hàng, xe chở hàng, taxi hàng không đều sẽ được hưởng lợi từ công nghệ này và đó là lý do tại sao thuật ngữ 'tài xế' sẽ bị mai một.

Giao thông vận tải sẽ chuyển sang màu xanh lá cây. Năng lượng điện hoặc hydro sẽ là chủ đạo. Vẫn sẽ có những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.

25 tháng 11 2023

1 In our school, not each student studies English.

(Ở trường của chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.)

2 John can kick the ball really well with both foot.

(John có thể đá bóng rất tốt bằng cả hai chân.)

3 The exam was very difficult, so few managed to finish.

(Bài kiểm tra rất khó nên ít người hoàn thành được.)

4 This coffee is rather bitter. Can you put a little sugar in it, please?

(Cà phê này hơi đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào đó được không?)

5 How many pizzas shall we buy?

(Chúng ta nên mua bao nhiêu cái pizza?)

6 Do all cats like milk?

(Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?)

7 The teacher has marked every homework.

(Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.)

All the student answered the question, but each student gave a different answer.

(Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh đưa ra một câu trả lời khác nhau.)

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentencesimpairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________3. It is crucial for teenagers to participate in...
Đọc tiếp

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentences

impairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________

3. It is crucial for teenagers to participate in _____________ work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a __________ attitude to the elderly.

5. Making a small __________ to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is ___________ to working with a peer.

7. Jane's mother always ___________ her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election _________ for the president of his country.

9. It is significantto _________ children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial__________ doesn't seem to be ended, even in multicultural countries like America or Canada.

II.Choose the best answer to complete each of the following sentences.

1. A: A new house ___________ for the homeless children.

B: Really? When ___________ it built?

A. has been built / has been

B. built / was

C. was built / was

D. has been built/ was

2.The Prime Minister ___________ our university. He __________ to students about the orientation for their future career early today.

A. has visited / spoke

B. visited / spoke

C. has visited / has spoken

D. visited / was speaking

3. At the last meeting, the Student Union ________ to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who _______ from cancer.

A. has decided / suffered

B. decided / suffer

C. has decided / suffer

D. decided/ suffered4

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should BE screened for their HEARING in order to receive early TREATMENT if it is IMPAIRMENT.

2. The aircraft OF Malaysia Airlines Flight 370 , which HAS DISAPPEARED on the 8th OF March 2014, HAS not been recovered.

3. The findings of a study show that students HAVE CHANGED their attitude TOWARDS the poor after INVOLVE in some CHARITABLE work.

4>The persons with DISABILITIES in Malaysia will have MORE to smile about because several LOCAL companies are now OFFERED jobs to them.

5. MORE AND MORE organizations have BEEN recently FOUND to have helped the poor and ORPHANS in Vietnam.

6. It is BELIEVED that people are HAPPIER THAN they help OTHERS.

1
22 tháng 12 2019

[part 1]

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.

3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.

5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is preferred  to working with a peer.

7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.

9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.

[part 2]

1. (C) was built/ was

A: A new house was built for homeless children.

B: Really? When was it built?

2. (B) visited/spoke

The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.

3. (A) has decided/ suffered

At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.

2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.

3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.

4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.

5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.

6. It is believed that people are happier when they help others.

22 tháng 11 2023

1 three things you sit on.

(Ba thứ bạn ngồi lên)

Đáp án: armchair, sofa, stool.

(ghế bành, ghế sofa, ghế đẩu.)

2 four things you can fill with water.

(Bốn thứ bạn có thể đổ đầy nước)

Đáp án: basin, bucket, sink, bathtub.

(chậu, xô, bồn rửa, bồn tắm.)

3 at least nine things powered by electricity.

(Ít nhất chín thứ chạy bằng điện)

Đáp án: chandelier, lamp, dishwasher, hairdryer, kettle, radiator, wall light, washing machine, toaster.

(đèn chùm, đèn, máy rửa chén, máy sấy tóc, ấm đun nước, bộ tản nhiệt, đèn tường, máy giặt, máy nướng bánh mì.)

4 six things you usually find only in a bedroom.

(Sáu thứ bạn thường chỉ tìm thấy trong phòng ngủ)

Đáp án: cot, duvet, mattress, pillow, wardrobe, rug.

(cũi, chăn, nệm, gối, tủ quần áo, thảm.)

5 three things that cover windows.

(Ba thứ che cửa sổ)

Đáp án: blinds, curtains, shutters.

(rèm, rèm cửa, cửa chớp.)

6 three forms of lighting.

(Ba hình thức chiếu sáng)

Đáp án: chandelier, lamp, wall light.

(đèn chùm, đèn ngủ, đèn tường)

7 two things which can make a house warmer.

(Hai thứ có thể làm cho ngôi nhà ấm hơn)

Đáp án: radiator, fireplace.

(bộ tản nhiệt, lò sưởi.)

8 three things which you use to cover the floor, or part of it.

(Ba thứ mà bạn sử dụng để trải sàn nhà, hoặc một phần của nó)

Đáp án: carpet, rug, doormat.

(thảm, tấm thảm, thảm chùi chân.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 Rachel Cason realised the real danger of pesticides when she was still a young girl.

(Rachel Cason nhận ra mối nguy hiểm thực sự của thuốc trừ sâu khi cô còn là một cô gái trẻ.)

Thông tin: “she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”

(cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)

Chọn False

2 She majored in the scientific study of animals and their behaviour when she took her MA in 1932.

(Bà học chuyên ngành nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng khi lấy bằng Thạc sĩ năm 1932.)

Thông tin: “Rachel Carson received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.”

(Rachel Carson nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins năm 1932.)

Chọn True

3 Most of Rachel Carson's works were about environmental issues.

(Hầu hết các tác phẩm của Rachel Carson là về các vấn đề môi trường.)

Thông tin: “Rachel Carson became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, including climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, and decreasing animal populations.”

(Rachel Carson trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, bao gồm biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực và suy giảm quần thể động vật.)

Chọn True

4 Her opposition to using pesticides on agricultural farming was supported by the chemical industry.

(Sự phản đối của bà đối với việc sử dụng thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp đã được hỗ trợ bởi ngành công nghiệp hóa chất.)

Thông tin: “Rachel Carson was criticized by the chemical industry and some government officials for her opposition to the widespread use of pesticides such as DDT.”

(Rachel Carson đã bị ngành hóa chất và một số quan chức chính phủ chỉ trích vì phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT.)

Chọn False

5 Silent Spring brought about positive changes in the government's policies.

(Silent Spring đã mang lại những thay đổi tích cực trong chính sách của chính phủ.)

Thông tin: “Silent Spring prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming.”

(Silent Spring đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp.)

Chọn True

6 A lot of people keep on protecting the planet after her death.

(Rất nhiều người tiếp tục bảo vệ hành tinh sau cái chết của cô ấy.)

Thông tin: “Rachel Carson's work continues to inspire new generations to protect all the living world.”

(Công việc của Rachel Carson tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới để bảo vệ tất cả thế giới sống.)

Chọn True

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)RECYCLE! The passive1 We form the passive...
Đọc tiếp

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)

2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)

3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)

4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)

5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)

6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)

RECYCLE! The passive

1 We form the passive with the verb be and the past participle of the verb.

This cruise ship was built ten years ago by Hyundai.

2 We use a passive infinitive after certain verbs. We use a passive base form (infinitive without to) after modal verbs.

The passengers needed to be rescued by the emergency services.

All passports must be shown at the departure gate.

3 When we want to say who or what performed the action in a passive sentence, we use by.

1
D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

21 tháng 6 2021

Nowadays, while a lot of students live and study in good physical condition, there are still many students with visual impairments. They are facing a lot of discrimination in life. They may feel that they are treated less fairly than normal students because of their disabilities. In regular schools, they cannot fully paripate in school activities and are often left behind.What can we do to help them overcome their problems? First, people should pay more attention to them and know what they need. They have different learning difficulties! However, that does not mean that they cannot learn. Therefore, schools should provide them with special materials and tools such as Braille or large print books, talking computers or materials with large print. By giving them these things, we can help them learn better.Secondly, there should be more close contacts between students with visual impairment and non-disabled ones. People should create an atmosphere of friendliness and respect during all activities at school. When working together with students with visual impairments, people will fully understand them and may recognize the talents hidden inside them. This is something that all people in our society should do.It is necessary for all people to give students with visual impairments more opportunities in life, and should integrate them into our community because they are part of our society. Better understanding students with visual impairments and creating more contacts between non-disabled people and disabled people will help students with visual impairments overcome their setbacks.

24 tháng 11 2021

loading...

 

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. D          2. A           3. C             4. B            5. F

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1 She had her first story about animals published in a magazine when she was in the fourth grade. She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2 Part of her job was to interest the public in marine and freshwater biology via radio programmes. She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3 She warned the public about its negative long-term effects. Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4 Firstly, Silent Spring suggested a much-needed change in people's way of life and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5 The book eventually prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming. Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

Tạm dịch

Rachel Carson, nhà sinh thái học, nhà sinh vật học và nhà văn, sinh năm 1907 tại Springdale, Pennsylvania. Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách. Cô ấy có câu chuyện đầu tiên về động vật được đăng trên một tạp chí khi cô ấy học lớp bốn. Cô tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Pennsylvania (nay là Đại học Chatham) vào năm 1929, học tại Phòng thí nghiệm Sinh học Biển Woods Hole và nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins vào năm 1932.

Ban đầu, Rachel Carson làm việc cho Cục Thủy sản Hoa Kỳ với tư cách là một nhà văn khoa học bán thời gian. Một phần công việc của cô là thu hút sự quan tâm của công chúng đến sinh vật biển và nước ngọt thông qua các chương trình phát thanh. Sau đó, cô đã dành vài năm tiếp theo với tư cách là nhà khoa học biển và biên tập viên cho Cơ quan Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ. Ở đó, cô trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, Cô cảnh báo công chúng về những tác động tiêu cực lâu dài của nó. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực, giảm quần thể động vật là một phần công việc của cô. Trong cuốn sách có ảnh hưởng nhất của mình, Silent Spring (1962), Rachel Carson cực lực phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT. Đầu tiên, Silent Spring đề xuất một sự thay đổi rất cần thiết trong cách sống của mọi người và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường. Sau đó, cô bị chỉ trích bởi ngành công nghiệp hóa chất và một số quan chức chính phủ, nhưng không bao giờ bỏ cuộc. Cuốn sách cuối cùng đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, nó đã giúp châm ngòi cho phong trào môi trường, dẫn đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ. Đó là lý do tại sao cô được gọi là mẹ của hệ sinh thái hiện đại.

Rachel Carson qua đời vì bệnh ung thư vú vào năm 1964. Tuy nhiên, công việc của cô vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới bảo vệ tất cả thế giới sống.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts) Have a nice dayGreat. ThanksLong time no seeNice to meet younot at all         Would you like some more coffee or something else?No, I’m sorryYou’re right. Come onSame as you  Go ahead A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?            Sally: Oh, hi, Kay....
Đọc tiếp

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts)

 

Have a nice day

Great. Thanks

Long time no see

Nice to meet you

not at all         

Would you like some more coffee or something else?

No, I’m sorry

You’re right. Come on

Same as you  

Go ahead

 

A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?

            Sally: Oh, hi, Kay. (2_________________________, I expect…..just shopping.

B.        James: Do you mind if I sit here?

Lucy: No, (3) _____________________. (4) ______________________.

James: I’m James. (5) ______________________________.

Lucy: Hi, I’m Lucy.

C.        Brian: Was everything all right with your meal?

Tracy: (6) ____________________________________.

Brian: (7) _____________________________________

Tracy: No, thanks. Just the bill. We must get back to work.

D.        Peem: Look at the people in that rowing boat. I’m sure they are in trouble.

James: (8) ___________. _____________. Let’s go and get help.

E.         Beggar: Can you spare any change, sir? For the homeless.

Charles: (9) ______________________________.

Diana: Wait a minute. Here you are.

Beggar: Thanks. (10) ____________________________.

0