K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2017

NAFTA

Năm thành lập 1993
Các nước thành viên Hoa kì; Canada; Mehico
Mục tiêu của khối kết hợp sức mạnh tạo thị trường chung rộng lớn -> tăng sức cạnh tranh trên thế giới

Chúc bn hk tốt nhé!!!banhqua

24 tháng 2 2017

hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ:

Năm thành lập 1993
Các nước thành viên Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô
Mục tiêu của khối

+Tạo một thị trường tiêu thụ rộng lớn

+Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

+Chuyển giao công nghệ hiện đại giữa Hoa Kì và Mê-hi-cô. Mê-hi-cô nguồn lao động và nhân lực với giá rẻ cho Hoa Kì

1) Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ , địa hình nào phức tạp hơn ? 2) Các nguồn nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng Châu Mĩ ? 3) Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ ? 4) Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô : Nước Dân số ( triệu người) (%) Tỉ lệ lao động trong nông...
Đọc tiếp

1) Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ , địa hình nào phức tạp hơn ?

2) Các nguồn nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng Châu Mĩ ?
3) Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ ?

4) Dựa vào bảng số liệu sau , nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô :

Nước Dân số ( triệu người) (%) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp Lương thực có hạt ( triệu tấn ) Bò ( Triệu con ) Lợn ( triệu con )
Hoa kì 288,0 4,4 325,31 92,27 59,1
Mê-hi-cô 100,5 28,0 29,73 30,6 17,7

5) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của khu vực Bắc Mĩ :
Cơ cấu GDP của Bắc Mĩ ( %)

Nước Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

Canađa

5 27 68
Hoa Kì 2 26 72
Mêhicô 4 28 68

- P/s : Mong mọi người giúp đỡ :)) hiu

4
6 tháng 3 2017

1.— Giống nhau : Nam Mĩ và Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản: phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi thấp.
- Khác nhau :
+ Bấc Mĩ phía đông là núi già; Nam Mĩ phía đông là cao nguyên.
+ Hệ thống Coóc-đi-e chiếm 1/2 lục địa Bắc Mĩ nhưng hệ thống An-đét chỉ chiếm phần nhỏ diện tích Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ, đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam còn Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau, chủ yếu là đồng bằng thấp.

6 tháng 3 2017

2. — Trước thế kỉ XV, ở châu Mỹ chủ yếu là chủng tộc Môn-sô-lô-ít ' (người Anh-điêng và người E-xki-mô).
— Từ thế kỉ XV đến nay, ở châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc :
+ ơ-rô-pê-ô-ít (gồm các dân tộc từ châu Âu sang);
+ Nê-grô-ít (người da đen bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ);
+ Môn-gô-lô-ít (gồm người bản địa và các dân tộc ở châu Á - Trung Quốc, Nhật Bản sang);
+ Người lai (sự hoà huyết giữa các chủng tộc hình thành người lai).

25 tháng 2 2017
Các nước Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mật độ dân số (người/km2)
Canada 11633,3 34,9 \(\approx\)3
Hoa Kì 9512,1 313,9 \(\approx33\)
Mehico 1967,8 116,1 \(\approx59\)
Bắc Mĩ 23113,2 464,9 \(\approx20\)

12 tháng 1 2017

Bạn có thể tham khảo ở đây nhé Bài 37 : Dân cư Bắc Mĩ

chúc bạn học tốt hahahahahahahaha

22 tháng 1 2017
Mdds

Vùng phân bố chủ yếu

dưới 1 người/km2

Bán đảo Alatxca

Bắc Canada

Từ 1 đến 10 người/km2 Hệ thống Coocdie
Từ 11 đến 50 người/km2

Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

Từ 51 đến 100 người/km2

Phía đông Mixixipi

Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía Nam Hồ L và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

10 tháng 2 2017
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca
Từ 1-10 người/km2 Phía Tây hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11-50 người/km2 Dải đồng bằng ven Thái Bình Dương
Từ 51-100 người/km2 Phía đông Hoa Kì
Trên 100 người/km2 Phía nam Hồ Lớn và dải duyên hải ven Đại Tây Dương
25 tháng 1 2021

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa

Từ 1-10 người/km2

khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11-50 người/km2

dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương

Từ 51-100 người/km2

phía đông Hoa Kì

Trên 100 người/km2

dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

3 tháng 6 2017

Trả lời:

- Mật độ dân số:

+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.

+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

- Tỉ lệ dân thành thị:

+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).

+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.

* Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.

3 tháng 6 2017

- Mật độ dân số:

+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.

+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

- Tỉ lệ dân thành thị:

+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).

+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.

Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.

bài 1 cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP)theo khu vực kinh tế năm 2001 nước cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) cơ cấu trong GDP(%) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Canada 677178 5 27 68 Hoa Kì 10171400 2 26 72 Mêhicô 617817 4 28 68 vẽ biểu đồ...
Đọc tiếp

bài 1

cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP)theo khu vực kinh tế năm 2001

nước cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) cơ cấu trong GDP(%)
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Canada 677178 5 27 68
Hoa Kì 10171400 2 26 72
Mêhicô 617817 4 28 68

vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) và rút ra nhận xét nền kinh tế của các nước trên?

bài 2:

cho bảng số liệu sau:nông nghiệp các nước Bắc Mĩ

Nước

Dân số(triệu người)

Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp(%) lương thực có hạt(triệu tấn)
Canada 31 2,7 44,25
Hoa Kì 284,5 4,4 325,31
Mêhicô 99,6 28,0 29,73

tính bình quân lương thực có hạt theo đầu người của các nước và rút ra nhận xét?

bài 3:

cho bảng số liệu:diện tích và dân số các nước châu đại dương năm 2001

tên nước diện tích(nghìn km^2)

dân số (triệu người)

Toàn Châu Đại Dương 8537 31
Pa-pua Niu Ghi-nê 463 5
Ô-xtrây-li-a 7714 19,4
Va-nu-a-tu 12 0,2
Niu Di-len 271 3,9

Tính mật độ dân số các nước và nêu nhận xét?

bài 4:Dựa vào bảng số liệu:thu nhập bình qân đầu người của các nước ở Châu Đại Dương năm 2000(đơnvị:USD)

Ôxtrâylia Niu Dilen Va-nu-a-tu

PapuaNiuGhinê

thu nhập bình quân đầu người 20.337.5 13.026.7 1.146.2 677.5

vẽ biểu đồ cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của các nước và nêu nhận xét??

giúp mik với nha yeu

0
8 tháng 3 2017

Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy nhận xét về kinh tế các khu vực của Châu Phi

THU NHẬP BÌNH QUÂN NGƯỜI Ở MỘT SỐ KHU VỰC CHÂU PHI

Thu nhập bình quân

(USD / người /năm)

Các nước Bắc Phi(số nước) Các nước Trung Phi(số nước) Các nước Nam Phi(số nước)
Trên 2500 1 1 2
1010-2500 4 0 2
200-1000 4 19 6
Dưới 200 2 16 1