Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có những vấn đề với máy tính mới của chúng tôi đế nỗi mà chúng tôi phải gửi lại cho cửa hàng.
Đáp án C
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.
A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.
B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
Đáp án D
Giải thích: "Equipment" là danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: Phòng học của chúng ta được trang bị với thiết bị nặng.
A. an heavy equipment
Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.
B. a heavy equipment
Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.
C. heavy equipments
"Equipment" là danh từ không đếm được nên không thể thêm "s".
Đáp án C.
A. difficulties(n): sự túng bấn, sự làm khó dễ, sự phản đối
B. difficult(adj): khó khăn
C. difficulty(n): sự khó khăn, trở ngại
D. difficultly(adv): một cách khó khăn
Dịch nghĩa: Cách phát âm của anh ấy khiến tôi gặp rất nhiều khó khăn.
Đáp án là D.
Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C
Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]
None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả
Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
- Take after: giống (ai)
- Take to: bắt đầu làm gì như thói quen, bắt đầu thích ai/ cái gì
E.g: I’ve taken to waking up very early.
He hasn’t taken to his new school.
- Look up : tra cứu (từ)
- Care for: chăm sóc
ð Đáp án A (Một thực tế về mặt sinh học rằng những người con giống bố mẹ mình.)
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. biological /.baɪə'lɒdʒɪəl/ (a): thuộc về sinh học
B. biology /baɪ'ɒlədʒi/ (n): môn sinh học
C. biologist /baɪ'ɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh học
D. biologically /,baɪə'lɒdʒɪkəli/ (adv): về mặt sinh học
Căn cứ vào danh từ "clock", ta có:
Trước danh từ cần một tính từ bố nghĩa nên đáp án là A
Tạm dịch: Tình trạng mệt mỏi sau chuyến bay do tác động của sự chênh lệch múi giờ tại điểm đến gây ra các vấn đề với đồng hồ sinh học của chúng ta.