Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B. strangely =>strange
Giải thích: find something/ somebody + adj: thấy cái gì/ ai đó như thế nào
Ta dùng tính từ cho cấu trúc này chứ không dùng phó từ như câu để bài.
Dịch nghĩa. Lúc đầu tôi thấy cặp kính áp tròng của tôi hơi lạ lạ, nhưng về sau cũng quen dần.
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án A
To travel => traveling
Get used to doing sth: tạo thói quen làm việc gì
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn
(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì
(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì
Sửa lỗi: spent =>took
Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.
B. travel (v) = đi đến đâu
Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.
C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết
D. in the end = cuối cùng thì
Đáp án: B
“advice”= lời khuyên là danh từ trừu tượng không đếm được -. Bỏ “a”.
Đáp án B
Dịch câu: Bố tôi thường cho tôi lời khuyên hữu ích bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề.
Advice: lời khuyên – là danh từ không đếm được nên không dùng a
=> a good advice → good advice
Đáp án C
Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:
The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …
Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.
Sửa lỗi: the fewer => the less
Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.
A. The more = càng hơn
Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.
B. to know = biết
Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì
D. them = họ
Đáp án : B
Find something + adj = thấy cái gì thế nào. Sửa B -> strange