Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the.
Đáp án C
with other students -> with the other students
Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3 km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .
Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the
Đáp án C
Kiến thức: other & the other
Other + danh từ số nhiều [ khác]: khi danh từ tập hợp chưa xác định
The other + danh từ số nhiều [ còn lại]: khi danh từ tập hợp xác định
With other students => with the other students
Câu này dịch như sau: Bill học lực khoảng trung bình so với những học sinh khác trong lớp của bạn ấy
Đáp án : D
“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án C
with other students. Sửa: to other students. Cấu trúc: In comparison to … = so với …