Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng
- say to sb: nó với ai
Vì vậy: said => told
Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án là A
Little did Columbus
Từ chỉ ý nghĩa phủ định ở đầu câu (Little) thì phải dùng cấu trúc đảo ngữ, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Đáp án A.
Ta có: little (hầu như không, rất ít) đứng đầu câu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ.
Vì vậy: he knows => did he know. (có “awaited” ở vế sau - thì quá khứ đơn.)
Dịch: Anh ta hầu như không biết gì về sự bất ngờ đang chờ anh ta quay lại đó.
Đáp án B
his name -> he
Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he
Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên his name phải chuyển thành he.
Đáp án B
Decide to do smt: quyết định sẽ làm gì
Dịch: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ
C
“swimming” -> “swim”
“would + động từ nguyên thể”. Phía trước và phía sau đều dùng động từ nguyên thể: walk, watch, fish