Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.
Đáp án B
Câu này thuộc về hòa hợp chủ vị
S1 + with S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
- clambake /'klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
- clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Đáp án A
Sửa lại: were => was
rice là danh từ không đếm được nên động từ to be đi cùng với rice phải là was.
Dịch nghĩa: Rất nhiều gạo đã được xuất khẩu sang Pháp vào năm ngoái
Chọn D
D. spending -> spend
Tạm dịch: Sau khi đã dạy tiếng Anh ở Việt Nam một năm, Phillip đã quyết định mua một ngôi nhà và ở đây đến hết đời.
Đáp Án D.
Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)
Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.
Certain courses Eire compulsory; others are optional
Đáp án : B
“to write” -> “to writing”. Cấu trúc”devote to doing something” hoặc devote one’s time to doing something”: cống hiến trong việc làm gì