Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Cấu trúc:- S + had + Vpp... (thì quá khứ hoàn thành)
Do đó: wrote (V2) => written (V3-Vpp) (phía trước có trợ động từ “had”)
Dịch: Người ta thường tin rằng Thomas Jefferson là người đã nghiên cứu và viết Tuyên ngôn Độc lập trong suốt những tháng trước khi ký kết vào tháng 7 năm 1776.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”
Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
felt => fell
feel – felt – felt (v): cảm giác
Cụm từ: fall asleep [ buồn ngủ/ ngủ gật] – fell - fallen
Câu này dịch như sau: Chúng tôi buồn ngủ trong cuộc họp vì người thuyết trình có giọng quá đơn điệu
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Trật tự từ
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Sửa because of => because.
Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).
Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.
Đáp án : A
Believed=>believing
Believing = we believe