Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu
Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính
Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.
Chọn C
Kiến thức: So sánh hơn
Dấu hiệu: “than”
“beautiful” là tính từ dài => dùng “more”
Sửa: most beautiful => more beautiful
Tạm dịch: Không có loài xương rồng nào có hoa đẹp hơn hoặc thơm hơn hoa của những loài nở ban đêm (hoa quỳnh).
Chọn B
Đáp án : A
“light” -> “lighter”. Các tính từ phía trước và phía sau đều được chia trong trạng so sánh, vì thế phải sửa thành lighter
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Đáp án C
That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy
Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh để phía trước
Đáp án C (that => which)
Câu này có nghĩa là: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chù nhiệm ngạc nhiên
Đáp án : D
“reflecting” -> “reflects”. “that” được thay thế cho “the light” vì thế ở đây chia động từ theo ngôi số ít
Đáp án : B
Nhận thấy tobe là “are”-> chủ ngữ số nhiều-> The wave lengths. Ở đây đang so sánh “the wave lengths” của các loại ánh sáng-> số nhiều-> “that” chuyển thành “those”