Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Đổi what thành that/ which.
Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.
Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện tử hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử.
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Đáp án B
Of how => how S+ know how + to Vo hoặc how + S + V Know of sth: biết về cái gì
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không biết tình hình tuyển dụng chung có khả năng phát triển trong tương lai
Đáp án B Went-> go : cấu trúc đảo ngữ với seldom :
Seldom + trợ V+ S + V(nguyên thể)
Đáp án B
Giải thích: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Khi chủ ngữ có dạng số ít thì động từ cũng phải chia ở dạng số ít.
Chủ ngữ của câu “Not one in a hundred seeds” tương đương với đại từ “Nothing”, do đó động từ cần chia ở dạng số ít.
Sửa lỗi: develop => develops
Dịch nghĩa: Không một hạt nào trong một trăm hạt giống phát triển thành một cây khỏe mạnh, ngay cả trong điều kiện phòng thí nghiệm.
A. in a hundred = trong số một trăm
C. into (giới từ); develop into = phát triển thành
D. under … condition = trong điều kiện thế nào
B
B “are” => “is” vì chủ ngữ chính là “air pollution”- danh từ không đếm được
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Đổi what thành that/ which.
Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.
Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện từ hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử