Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch: "Anh không nên tiết lộ báo cáo bí mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.
= B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.
Các đáp án còn lại:
A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.
C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với báo cáo bí mật của họ.
D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh nọt báo chí với báo cáo bí mật của họ
Câu đề bài: Có lẽ bà chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi ở ngoài.
Đáp án B: Có thể là bà đã gọi điện khi chúng tôi ở ngoài.
Các đáp án còn lại:
A. Bà của chúng tôi đã nên gọi điện khi chúng tôi ở bên ngoài,
C. Thật không may mắn là chúng tôi ở ngoài khi bà gọi điện.
D. Chúng tôi chắc chắn rằng bà đã gọi điện khi chúng tôi ở ngoài.
Đáp án A
Từ “priorigz” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.
A. sự ưu tiên B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
“There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the to r-profit sector.”
(Có một vài tiêu chÍ bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Mary có thể đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
C. Có thể Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. We were sure Mary had phoned while we were out. Chúng tôi chắc chắn Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
B. Unfortunately we were out while Mary phoned. Thật không may, chúng tôi đang ở ngoài khi Mary gọi điện.
D. Mary ought to have phoned while we were out. Mary nhẽ ra nên gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.
Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ B. hài hước C. nghi ngờ D. không tán thành
Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
- “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization,” (Nếu bất kì 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chửc phi lợi nhuận).
- “Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.” (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
- ”And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.” (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
=> Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.
Đáp án B
Chủ đề VOLUNTEER
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thế có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or ifyou are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ ________.
A. người tuyển dụng B. người di cư
C. người thất nghiệp D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách đành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Run out of sth = hết sạch thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.
Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc
Out of stock = hết hàng
Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.
B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.
C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.