K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2018

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn

20 tháng 1 2019

Đáp án là C.

Provided that ... If: Nếu Và đây là câu điều kiện loại I : Provided that + S + V(HTĐG) , S + will+ V.

18 tháng 3 2017

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

= Miễn là người kiểm tra có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ta sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

10 tháng 3 2019

A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

irrespective of: bất kể, bất chấp

except for = apart from: ngoại trừ

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng.

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.

12 tháng 9 2019

Đáp án A

Các sinh viên thuyết trình một luận điểm mạnh mẽ tại buổi họp. Họ đã thuyết trình ở lớp của họ

A. Các sinh viên, thuyết trình ở lớp của họ, đã thuyết trình một luận điểm mạh mẽ tại buổi họp 

Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ để nối 2 câu trên

17 tháng 2 2019

Đáp án B

Kiến thức cấu trúc

Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.

A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.

B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.

C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.

D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.

11 tháng 11 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ.

Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe đ nâng cái tạ lên.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

3 tháng 3 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ.

Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe đ nâng cái tạ lên.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.

17 tháng 1 2018

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

    Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.