Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Tạm dịch:
“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”
C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.
1.
The homework was very difficult yesterday.
2.
Hello, everybody. I am sorry. I am late.
3.
– Where were you at 10 a.m last weekend?- I was in a clothing
store.
4.
– Where was your brother born?- He was born in New York.2
5.
The weather is beautiful today. It was rainy yesterday.
6.
The students are very tired today. They were at a party last night.
7.
We were in Hanoi in 2004.
8.
Now she is eighty. There were a lot of flowers at her
birthday party when she was eighteen.
Đáp án D.
Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.
Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:
Cấu trúc:
(1): So + adj + be + S that + clause
(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.
D
Tạm dịch:
“Nếu bố là con, tôi sẽ không bao giờ mở TV lớn giữa đêm.” Người đàn ông nói với cô con gái.
D. Người bố khuyên con gái mình không nên mở TV to tiếng giữa đêm.
1. We (wait) for her for 30 minutes.
=>We have been waiting for her for 30 minutes
2. She (go) out since 5 a.m.
=>She has been going out since 5 a.m
3. They (not eat) anything all the morning.
=>They haven't been eating anything all the morning
4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.
=>The street is full of water because it has been raining for 3 hours
5. She looks very exhausted because she (work) all night.
=>She looks very exhausted because she has working all night
6. I (read) this book since last night.
=>I have been reading this book since last night
7. She (chat) with her friend all the day.
=>She has been chating with her friend all the day
8. He (talk) on the phone for hours.
=>He has been talking on the phone for hours
9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.
=>She has been cycling for 2 hours and she is very tired now
GOOD LUCK!!!!!!!!!!
Đoạn này không thể điền được từ cố định, có rất nhiều từ có thể điền, nếu đây là bài Nghe thì bạn nên Nghe và điền nha
Bạn phải ra những từ gợi ý để điền chứ? Nếu vầy thì có rất nhiều từ để điền!
1) I always spend half an hour doing my homework.
=> I always takes half an hour to do my homework
2) How much is this pen?
=> What is the cost of this pen?
3) I like soccer and my brother does, too.
=> I like soccer and my brother likes soccer, too
4) We will make a Sapa tour that last four day.
=> We will make a four-day Sapa tour
5) Don't forget to brush your teeth everyday.
=> Remember to brush your teeth everyday.
6) Don't stay up late at night
=>Remember to stay up late at night
7) Do you have any free time on Sunday morning?
=> Are you free on Sunday morning?
8) TV viewers can join in contest programs
=> TV viewers can take part in contest programs
9) The books I like reading the most are fairy tates of An
=> My favorite books are fairy tates of An
10) He is a slow and more careful driver than his brother
=> He drives more carefully and more slowly than his brother does
ĐÁP ÁN A
CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS
Kiến thức về từ vựng
A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.
B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó
C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn
arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ
D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.
Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A
Tạm dịch:
“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)
ĐÁP ÁN C
Tạm dịch:
“Mình mệt vì đã thức muộn để làm bài tối qua. Mình cũng lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.”
C. Mình không chỉ mệt vì thức muộn làm bài tối qua mà còn lo lắng cho bài kiểm tra hôm nay nữa.