K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức câu điều kiện

Đề bài: Anh ấy không nhanh. Vì thế, anh ấy bị lỡ chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay vì không kịp)

A. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ không lỡ chuyến bay. (Anh ấy hiện tại bị lỡ chuyến bay)

B. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ có thể bắt được chuyển bay. (Hiện tại anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay nếu anh ấy đã nhanh hơn.)

C. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy hẳn đã có thể bắt được chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay)

D. Anh ấy không bị lỡ chuyến bay vì anh ấy nhanh.

5 tháng 3 2018

Đáp án A

21 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy không nhanh. Vì thế, anh ấy bị lỡ chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay vì không kịp)

A. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ không lỡ chuyến bay. (Anh ấy hiện tại bị lỡ chuyến bay)

B. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ có thể bắt được chuyến bay. (Hiện tại anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay nếu anh ấy đã nhanh hơn.)

C. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy hẳn đã có thể bắt được chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay)

D. Anh ấy không bị lỡ chuyến bay vì anh ấy nhanh.

26 tháng 9 2017

Đáp án là C.

Anh đã không vội vã vì vậy anh ấy đã lỡ chuyến bay.

Câu A là câu điều kiện loại 2 => loại vì If 2 chỉ dùng cho tình huống ở hiện tại

Câu B hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh đề bài hoàn toàn ở quá khứ.

Câu C câu điều kiện loại 3. Nếu anh ấy vội vã, anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay.

=> Đúng

Câu D. Anh ấy đã không bỏ lỡ chuyến bay vì anh ấy vội vã. => ngược hoàn toàn với ngữ cảnh đầu bài. => loại

10 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.

= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.

Cấu trúc:

- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm

- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm

- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.

17 tháng 1 2018

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

    Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

2 tháng 2 2017

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh y lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.

10 tháng 8 2019

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”

          Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

    = Not until/till I got home did I know that I had lost my key.