Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. VTV1 is a national channel.
2. We like comedy programmes. They make me laugh.
3. Find the word which has a different sound in the part underlined: anything
4. A newsreader is someone who reads out the reports on a television.
5. He plays outdoors every day , but I do not.
6. I can do a little karate.
7. Did you climb Mount Fansipan when you were in Sapa?
8. Find one odd word: balcony
9. She has been in many famous places in the country.
10. What a quiet town!
II. Use the correct form of the words in brackets: (2ms)
1. London is Britain’s the biggest city. (BIG)
2. VTV3 offers many different interesting programmes. (INTEREST)
3. What did you learn from your last ………....………….? (DISCUSS)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A..
Dịch câu đề: Phụ nữ vẫn che kín đầu ở một vài nước. Trong quá khứ họ cũng làm tương tự.
Trong số 4 đáp án thì A, B là hợp lý về mặt nghĩa hơn cả. Tuy nhiên, ta sẽ chọn A (đáp án B thừa “so”)
Ngoài ra, ta có thể loại trừ D (do lủng củng về nghĩa), loại C (do sai ngữ pháp - sự xuất hiện bất hợp lý “similar to” ở giữa câu), loại B (do thừa “so”)
A
Tạm dịch: Ở một vài quốc gia hiện nay phụ nữ vẫn phải trùm đầu. Họ đã làm vậy trước đây.
= A. Phụ nữ vẫn lấy khăn trùm đầu ở một vài quốc gia như họ đã từng.
Chọn A
Các phương án khác:
B. thừa “so”
C. similar to (adj) => không thể đứng sau mệnh đề
D. “but” thể hiện sự trái ngược => không phù hợp
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi
= If he had worked hard, he would have passed the exam.
Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án A
Tôi đã không đến đúng giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt cô ấy.
A. Cô đã rời đi bởi vì tôi đã không đến đúng giờ.
B. Tôi đã không đủ sớm để chào tạm biệt cô ấy.
C. Tôi đã đến rất muộn để nói lời tạm biệt với cô.
D. Tôi đã không đi đến đó, vì vậy tôi không thể nhìn thấy cô.
See sb off: đến gặp ai để nói lời chào tạm biệt.
Tobe+ adj/adv+ enough+ to V: quá... để làm gì...
Đáp án A.
Key words: When, jazz, most popular.
Clue: “In the late 1800’s jazz was just beginning, but not long after the turn of the century, it would be the most popular American music”: Jazz mới chỉ ra đời cuối những năm 1800, nhưng không lâu sau thời điểm chuyển giao thế kỷ, nó đã trở thành thứ âm nhạc Mĩ phổ biến nhất. “The turn of the century” là cách nói để chỉ những năm cuối thế kỷ cũ hoặc đầu thế kỷ mới. Nhưng trong tình huống này ta hiểu thời điểm chuyển giao này là của thế kỷ 20 tức là đầu những năm 1900. Vậy đáp án đúng là A. sometime in the early 20th century.
Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2
“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay