Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc:
- On one’s own - by oneself: một mình, tự mình làm gì
E.g: She’s raised three kids on her own.
Đáp án B (Trong khi những bạn khác trong lớp thích làm việc nhóm thì Ann thích làm việc một mình.)
Đáp án là A.
“with a view to doing st”: với mục đích làm gì
“in order to do st”: để làm gì
“in terms of…”: dưới dạng, được xem như…
“with reference to..”: có liên quan đến, về việc…
Đáp án C.
Ta có: in an attempt to do sth (collocation): cố gắng nỗ lực làm điều gì
Dịch: Cô ấy suýt nữa mất mạng sống với nỗ lực cứu đứa bé khỏi đuối nước.
Đáp án C
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Công thức: get/ have sth P2 => nói về điều không may
Tạm dịch: Emma bị ăn trộm mất ví khi đang mua sắm ở siêu thị.
Chọn D
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.
A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.
B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
Đáp án B
On sb’s own = alone