Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Phía trước có xuất hiện “cooking, telecommunications” là những danh từ, vì thế ở đây cũng cần 1 danh từ. “diagnosis” là danh từ, “medical” là tính từ bổ nghĩa
Đáp án là C. Cấu trúc so sánh tăng tiến với động từ become/get: càng ngày càng trở nên ....
- Với tính từ ngắn: become/get + adj-ER and adj- ER.
- Với tính từ dài: become/get + MORE and MORE + adj.
Đáp án B
Domesticate (v): thuần hóa
Chủ ngữ là “sheep” → “domesticate” cần chia dạng bị động → loại A, D.
C sai ở “Because” (không hợp lý về ngữ nghĩa câu Chọn B)
Dịch: Đã được thuần hóa đầu tiên để sản xuất sữa, cừu sau đó được dùng để làm len.
B
A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”
C, D sai về nghĩa và cấu trúc
=>Đáp án B
Tạm dịch: Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.
Đáp án là C. believe + that clause : tin rằng Nghĩa câu: Many people believe that natural resources will never be used up. (Nhiều người tin rằng các nguồn tự nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.)
Nghĩa các từ còn lại: view: xem, quan sát; consider: cân nhắc; regard: đánh giá.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
do fishing: làm nghề nuôi trồng, đánh bắt cá để sống (ngư nghiệp)
Tạm dịch: Nó đã từng là một thị trấn nhỏ nơi mà người ta làm nghề đánh bắt cá để kiếm sống.
Chọn B
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.
Đáp án D
Ta có: tobe out of habit: mất thói quen, không còn là thói quen
Chọn C
Be used to + Ving = đã quen với việc gì. Used to V = đã từng có thói quen gì trong quá khứ, giờ đã không còn