K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.

Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động

7 tháng 9 2019

Chọn B

“That” là đại từ quan hệ duy nhất thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật là “the girls and flowers”.

12 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Giải thích: Thay thế cho cả người và vật “the girls and flowers” thì ta phải dùng “that”.

Thay thế cho chủ ngữ chỉ người => who

Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật => which

Đằng sau mệnh đề quan hệ cần điền là danh từ => whose

Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà anh ấy vẽ rất sống động.

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

2 tháng 9 2019

Đáp án A

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

17 tháng 1 2018

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

    Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.