Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Take care of =look after : chăm sóc
Join hands; bắt tay, cấu kết
Take over: kế nhiệm
Work together: làm việc cùng nhau
Dịch câu: trách nhiệm của tôi là chăm sóc mấy đứa em nhỏ. => chọn A
giúp đỡ ai đó ).
pt;font-family:"Times New Roman","serif";mso-ansi-language:NL'>người lớn)
Không chọn “always” do sai về mặt nghĩa câu
Không chọn “no sooner than” do ta có cấu trúc :
no sooner ...than...= hardly... when ...: ngay khi...thì ...
Không chọn “only when” do sau nó cần một mệnh đề.
Đáp án D
Cấu trúc: to be nowhere near as + adj + as … = not really as + adj + as… = thật sự không…như…
Dịch câu: Tôi thật sự không có nhiều tham vọng như anh trai tôi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là D.
Have st done (by sb): có cái gì được làm bởi ai, ở đây phải chia quá khứ vì có “were” ở trước
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done (by someone): có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Ở đây ta dùng thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done (by someone): có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Ở đây ta dùng thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng
Đáp án là C Cấu trúc bị động “ nhờ ai đó làm gì “ : have something done by someone
Đáp án B.
Đáp án A “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D không phù hợp
“Where” thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho “there”: N (place) + WHERE + S + V (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Dịch câu : Alaska, nơi anh trai tôi sống, là bang lớn nhất nước Mỹ.
Chọn D
A. considerate (adj): ân cần, chu đáo
B. aware (adj): biết đến
C. thoughtful (adj): biết suy nghĩ, sâu sắc
D. conscious (adj): biết nhiều đến
Tạm dịch: Em trai tôi biết rất nhiều về thời trang.