Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2018

Chọn B

A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ

B. Famine (n): nạn đói

C. Poverty (n): sự nghèo nàn

D. Flood (n): ngập lụt

Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.

21 tháng 7 2018

Đáp Án B.

A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ

B. Famine (n): nạn đói

C. Poverty (n): sự nghèo nàn

D. Flood (n): ngập lụt

Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.

30 tháng 3 2018

                                 Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.

Đáp án A: (v, n.) làm hại

To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.

= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.

Các đáp án còn lại:

B. (adv) thiệt hại          c. (adj) bất lợi             D. (adv) bất lợi

6 tháng 10 2017

Đáp án A

Động từ sau hesitate có dạng to inf và trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó

Tạm dịch: Trong khi nhiều người ghé qua các trang web trên Intenet nơi mà hàng hoá được bán thì nhiều người vẫn do dự để thực sự mua hàng online

18 tháng 3 2019

Đáp án là C

Kiến thức: từ vựng

Hardly ever: chưa bao giờ

Rather than: thay vì

More and more: ngày càng nhiều hơn

Much as: nhiều như

Tạm dịch: Con người ngày càng trở nên ý thức nhiều hơn về ăn uống lành mạnh, tập thể dục, thư giãn và kết hợp chúng trong đời sống hằng ngày

22 tháng 5 2017

Đáp án là B.

rack one's brain(s):cố gắng hết sức để nghĩ cái gì đó

3 tháng 2 2017

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai vế của câu là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả, nên ta dùng từ nối Because = bởi vì.

Dịch nghĩa: Bởi vì những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đắt đỏ, nhiều ngành công nghiệp ngần ngại áp dụng chúng.                  

A. Although = mặc dù

Sau Although là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ. 

B. However = tuy nhiên

However có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.        

D. On account of = bởi vì

Sau On account of là một danh từ, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

26 tháng 6 2019

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, khi câu mang nghĩa chủ động

On + Ving = When S + V

Tạm dịch: Khi bước vào hội trường, anh ấy phát hiện ra rằng mọi người đang chờ anh ấy.

13 tháng 9 2018

Đáp án B

financial(adj) => finance (n)

cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau. 

Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance