Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
B. Famine (n): nạn đói
C. Poverty (n): sự nghèo nàn
D. Flood (n): ngập lụt
Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.
Đáp Án B.
A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
B. Famine (n): nạn đói
C. Poverty (n): sự nghèo nàn
D. Flood (n): ngập lụt
Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.
Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.
Đáp án A: (v, n.) làm hại
To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.
= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.
Các đáp án còn lại:
B. (adv) thiệt hại c. (adj) bất lợi D. (adv) bất lợi
Đáp án A
Động từ sau hesitate có dạng to inf và trạng từ đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó
Tạm dịch: Trong khi nhiều người ghé qua các trang web trên Intenet nơi mà hàng hoá được bán thì nhiều người vẫn do dự để thực sự mua hàng online
Đáp án là C
Kiến thức: từ vựng
Hardly ever: chưa bao giờ
Rather than: thay vì
More and more: ngày càng nhiều hơn
Much as: nhiều như
Tạm dịch: Con người ngày càng trở nên ý thức nhiều hơn về ăn uống lành mạnh, tập thể dục, thư giãn và kết hợp chúng trong đời sống hằng ngày
Đáp án là B.
rack one's brain(s):cố gắng hết sức để nghĩ cái gì đó
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai vế của câu là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả, nên ta dùng từ nối Because = bởi vì.
Dịch nghĩa: Bởi vì những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đắt đỏ, nhiều ngành công nghiệp ngần ngại áp dụng chúng.
A. Although = mặc dù
Sau Although là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
B. However = tuy nhiên
However có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
D. On account of = bởi vì
Sau On account of là một danh từ, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Đáp án B
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, khi câu mang nghĩa chủ động
On + Ving = When S + V
Tạm dịch: Khi bước vào hội trường, anh ấy phát hiện ra rằng mọi người đang chờ anh ấy.
Đáp án B
financial(adj) => finance (n)
cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau.
Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance
Chọn A
Đây là câu bị động, chủ ngữ là số nhiều (Many cultures, religions and languages) nên động từ to be phù hợp là are