Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think + that + S + V
Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V
Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:
Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc:
- Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn)
- Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn)
= S + am/is/are + thought + to have Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
= C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen
D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án D
Giải thích: Besides (liên từ) + N = Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tại nơi làm việc cho thấy rằng mọi người làm việc vì nhiều lý do bên cạnh tiền bạc.
A. beside money
Beside (giới từ) = bên cạnh, thường là chỉ vị trí
B. money beside
Không sử dụng danh từ đứng trước giới từ.
C. money besides
Không sử dụng danh từ đứng trước liên từ.